ảo | tht. Mập-mờ, khi ẩn, khi hiện, thấy có nhưng kỳ thật không, tưởng thật nhưng là giả: ảo-mộng, ảo-ảnh, số ảo, huyền-ảo, biến-số-aỏ. |
ảo | - tt. Không thực: Câu chuyện ảo. |
ảo | I. tt. Giống như thật nhưng không phải là thật: hình ảnh ảo o vật ảo. II. dt. Việc làm của ảo thuật sư để mê hoặc người đời, trái với "hoá" của Phật và Bồ tát. |
ảo | I. Viển vông, không thực tế: ảo mộng o hư aỏ. II. Biến hoá, làm thay đổi: ảo hoá o ảo thuật o biến ảo. |
ảo | Nh. áo3: ảo não |
ảo | tt Không thực: Câu chuyện ảo. |
ảo | tt. 1. Mập mờ, không thực: Những hứa hẹn ấy đều ảo cả. 2. (t) Về toán-học chỉ ký-hiệu đại-số gồm có một căn-thức bậc hai mang một số âm. // Biến-số ảo. 3. (l) Về vật lý học chỉ cái ảnh nằm trên sự-kéo-dài của tia sáng (Khi nhận những tia sáng vào con mắt mình tưởng rằng mình thấy cái ảnh ấy nhưng kỳ thực là không phải). // ảnh ảo. |
ảo | Chính đúng âm đọc là hoạn, ta đọc quen là ảo. Mập-mờ, không thật, như nói biến-ảo, ảo-hoá, mộng-ảo v.v. |
Trước kia chàng chắc chắn sẽ chết nên một cử chỉ ân cần cỏn con của Thu đối với chàng cũng quý hoá , cũng có cái huy hoàng ảo não của một thứ gì Thu rất mỏng manh nó xúi giục chàng mở hết tâm hồn mà nhận lấy ngay trước khi nó tan đi mất. |
Chỉ là một ảo tưởng gây ra bởi một vài sự rủi ro ; lần đầu trông thấy Thu là hôm Thu có một vẻ đẹp não nùng trong bộ quần áo tang , giữa lúc chàng đang mắc bệnh lao có nguy cơ đến tính mạng ; Thu lại có một vẻ đẹp giống Liên , người mà trước kia chàng đã yêu. |
Thà cứ để vậy sống trong một ảo tưởng đẹp đẽ , một ảo tưởng mà trọn đời , Dũng mong vẫn là ảo tưởng. |
Cô cắt cỏ tôi tạm gọi là cô Lạch có hai con mắt đẹp nhưng nhiễm đầy vẻ buồn ảo não hình như đương nhớ tới quê hương , mong mỏi một cảnh đời khác mà không sao được. |
Chàng tưởng mình đi trong một thế giới huyền ảo vì chung quanh cũng chỉ có một màu sương trắng mờ dưới ánh trăng. |
Sáng hôm sau thức dậy , Quang nhìn phong cảnh chung quanh không thấy có vẻ huyền ảo như đêm qua nữa. |
* Từ tham khảo:
- ảo ảnh
- ảo đăng
- ảo giác
- ảo hoá
- ảo hoá tông
- ảo mộng