ám | dt. Cháo có nhiều tiêu, ăn nóng cho ra mồ-hôi: Ăn ám cho nhẹ mình. // (R) Loại cháo tưởng tượng ăn vào là ngu: Có cho nó ăn cháo ám đáu mà nó ngu qúa!. |
ám | đt. Phá khuấy, bao phủ cho đen tối, xui giục làm mờ trí khôn: Có lẽ bị quỷ ám nên va mới giở trò bậy bạ như thế; Khói ám đen tấm vách. |
ám | trt. Ngầm lén, bí-mật, mò, ngu tối. |
ám | - 1 đgt. 1. Bám vào làm cho tối, bẩn: Bồ hóng ám vách bếp Trần nhà ám khói hương bàn thờ. 2. Quấy nhiễu làm u tối đầu óc hoặc gây cản trở: bị quỷ ám ngồi ám bên cạnh không học được. - 2 dt. Món ăn bằng cá luộc nguyên con, kèm một số rau, gia vị chấm nước mắm: cá ám cá nấu ám. |
ám | đgt. 1. Bám vào làm cho tối, bẩn: Bồ hóng ám vách bếp o Trần nhà ám khói hương bàn thờ. 2. Quấy nhiễu làm u tối đầu óc hoặc gây cản trở: bị quỷ ám o ngồi ám bên cạnh không học được. |
ám | dt. Món ăn bằng cá luộc nguyên con, kèm một số rau, gia vị chấm nước mắm: cá ám o cá nấu ám. |
ám | 1. Tối vì không có ánh sáng, trái với minh (sáng): ám ảnh o u ám. 2. Kín không công khai: ám chỉ o ám thị. |
ám | dt Thứ cháo nấu với cá quả, ăn với hành và vài thứ rau nhúng chín: Đương đói, được bát cháo ám, ăn tỉnh cả người. |
ám | tt Do có khói bám vào thành màu sẫm: Tường ám khói. |
ám | đgt Quấy rầy, làm mất thì giờ: Đương chấm bài lại bị một người đến ám. |
ám | đt. 1. Quấy, phá rầy. 2. Làm dơ, tối: Bụi ám đầy bàn ghế. Khói ám cả cây lá còn xanh. |
ám | tt. Kín, ngầm (khd): ám-hiệu, ám-chỉ. |
ám | d. Thứ cháo cá quả nấu cả con, ăn với hành và các thứ rau nhúng chín. |
ám | đg. Quấy rầy, làm mất thì giờ: Đã bận mà cứ bị nó ám mãi. |
ám | t. Bắt màu sẫm: Bức tường ám khói. |
ám | Một thứ cháo cá: Ăn ám. |
ám | Quấy nhiễu: Tôi đã bận việc mà nó cứ đến ám mãi. |
ám | I. Làm mờ tối: Bồ-hóng ám cả tường. Khói ám đen cả trần nhà. II. Thầm giấu, tối tăm, ngầm kín (không dùng một mình). |
Sau mấy ngày u ám , trông nắng mới ngon lạ. |
Ngay từ lúc đi mua con dao , chàng đã biết là không dùng đến con dao rồi , đó chỉ là một cớ để che đậy một việc chàng biết là khốn nạn , chàng không thích làm nữa nhưng vẫn cứ làm cho xong đi cho khỏi bị ám ảnh khó chịu. |
Hết hoa , một cơn gió thoảng qua là hết cả hương thơm ám ảnh... Tuyết mỉm cười chua chát : Hết thế nào được. |
Bên kia sông gió thổi cát ở bãi tung lên trông tựa một ám sương vàng lan ra che mờ mấy cái làng con ở chân trời. |
Nàng im bặt đưa mắt nhìn ra ngoài nhà , mơ màng nghĩ đến những xác pháo đỏ rực , biểu hiệu của sự vui mừng mà nàng vẫn thấy trong những ngày tết hay trong những ám cưới của các bạn cũ. |
Thật ra chàng muốn say để quên những ý nghĩ buồn rầu về Loan , nó đến ám ảnh chàng từ lúc Độ ở Hà Nội về kể chuyện Loan cho chàng nghe. |
* Từ tham khảo:
- ám ảnh
- ám chỉ
- ám chí
- ám chúa
- ám chướng
- ám đạc