ám chỉ | đt. Chỉ ngầm, gián-tiếp, nói xa xa để người ngầm hiểu: Thà nói ngay tôi chứ đừng ám-chỉ như thế. |
ám chỉ | - đg. Ngầm chỉ người nào, việc gì. Câu nói có ý ám chỉ anh ta. |
ám chỉ | đgt. Ngầm chỉ, ngầm nói đến: cứ nói toạc ra, khỏi cần phải ám chỉ. |
ám chỉ | đgt (H. ám: ngầm; chỉ: trỏ) Định nói ngầm về người nào hay việc gì: Nói thế, nó định ám chỉ anh đấy. |
ám chỉ | bt. Chỉ ngầm vật hay người nào; sự trỏ ngầm: Hắn nói khẻ cốt là ám-chỉ anh đấy. |
ám chỉ | Nói để người nghe đoán ý mà hiểu về một người hay một việc gì không tiện nói thẳng ra. |
ám chỉ | Trỏ ngầm, không nói rõ khiến người nghe lấy ý mà hiểu. Như nói: Muốn ăn oản phải giữ lấy chùa (lời ông Nguyễn-Bỉnh-Khiêm khuyên họ Trịnh). Oản là ám chỉ lợi-lộc, chùa là ám chỉ nhà Lê. |
Loan hiểu là bà hai muốn ám chỉ cô Ba , người vợ ba ông tuần. |
Nhưng câu ấy chàng không nói ra , đã bao nhiều lần như thế rồi , hể muốn nói đến những cái xấu xa , yếu hèn thì chàng thấy như định ám chỉ một người nào trong nhà. |
Vì dù nàng không có chủ tâm ám chỉ , chữ " họ " vẫn như gồm cha vào trong. |
Dù thế nào chăng nữa (ý các bạn ám chỉ cảnh tứ cố vô thân và sự nghiệp dở dang của ông giáo) ông cũng là một nhà nho. |
Quá trưa , rất nhiều người còn đang băn khoăn không hiểu ông biện muốn gì , ám chỉ đe dọa ai , mình ở trong đa số bị bóc lột hay thiểu số cơ hội , thì các trai tráng trật tự đã đến bao vây mười một nhà mới làm giàu nhờ buôn muối , tịch thu tất cả tài sản đem ra chia đều cho những gia đình túng khổ nhất. |
Sá gì con quái vật này ! Tôi biết thầy giáo Bảy muốn ám chỉ đế quốc xâm lược. |
* Từ tham khảo:
- ám chí
- ám chúa
- ám chướng
- ám đạc
- ám đạm
- ám đinh