ám ảnh | đt. Gây nhớ chuyện đâu đâu đến tinh-thần rũ-rượi: Oan-hồn ám-ảnh, tiền-bạc ám-ảnh. |
ám ảnh | - đgt. (H. ám: tối, ngầm; ảnh: hình bóng) 1. Lởn vởn luôn trong trí óc, khiến cho phải suy nghĩ, không yên tâm: Chủ nghĩa cá nhân đang ám ảnh một số đồng chí (HCM) 2. Như ám3: Nó cứ đến ám ảnh tôi mãi. // dt. Điều làm cho mình cứ phải nghĩ đến luôn: Cái vườn cao-su giới tuyến đối với tôi đã trở thành một ám ảnh (NgTuân). |
ám ảnh | I. đgt. Hiện ra lởn vởn trong trí óc, làm cho luôn băn khoăn lo lắng, day dứt không yên: Nỗi lo sợ ám ảnh đêm ngày o Nỗi kinh hoàng của cuộc chiến tranh luôn ám ảnh họ. II dt. Triệu chứng của bệnh nhiễu tâm, khiến một hay nhiều ý nghĩ xuất hiện trong tâm tư mà chủ nhận biết rõ là phi lí nhưng không cưỡng lại được, gây cảm giác đau khổ lo hãi, dằn vặt. |
ám ảnh | đgt (H. ám: tối, ngầm; ảnh: hình bóng) 1. Lởn vởn luôn trong trí óc, khiến cho phải suy nghĩ, không yên tâm: Chủ nghĩa cá nhân đang ám ảnh một số đồng chí (HCM). 2. Như ám3: Nó cứ đến ám ảnh tôi mãi. dt Điều làm cho mình cứ phải nghĩ đến luôn: Cái vườn cao-su giới tuyến đối với tôi đã trở thành một ám ảnh (NgTuân). |
ám ảnh | bt. Nỗi bức-rức quấy-nhiễu trong trí: Nạn-nhân của hắn cứ ám-ảnh hắn ngày đêm. |
ám ảnh | đg. Trở lại luôn và không thể khuây trong ý nghĩ, đè nặng lên tâm trí và gây băn khoăn, lo lắng hoặc đau khổ: Tội ác ám ảnh nó và nó đã thú; Hình ảnh người yêu chết đột ngột ám ảnh chị hằng năm. |
ám ảnh | Quấy rầy, như lúc đang bận rộn mà có người đứng thấp-thoáng ở trước mặt thì gọi là ám-ảnh. |
Ngay từ lúc đi mua con dao , chàng đã biết là không dùng đến con dao rồi , đó chỉ là một cớ để che đậy một việc chàng biết là khốn nạn , chàng không thích làm nữa nhưng vẫn cứ làm cho xong đi cho khỏi bị ám ảnh khó chịu. |
Hết hoa , một cơn gió thoảng qua là hết cả hương thơm ám ảnh... Tuyết mỉm cười chua chát : Hết thế nào được. |
Thật ra chàng muốn say để quên những ý nghĩ buồn rầu về Loan , nó đến ám ảnh chàng từ lúc Độ ở Hà Nội về kể chuyện Loan cho chàng nghe. |
Loan sinh nghi , đi dò hỏi chị em mới biết phép chữa của bọn thầy bùa là cho uống tàn hương nước thải và có khi lại dùng roi dâu để đánh đuổi tà ma ám ảnh , nghĩa là đánh người ốm. |
Dũng nhận ra rằng đến lúc sắp đi chàng bị những ý thèm muốn luôn luôn đến ám ảnh. |
Sư cô vùng người thở dài một cái như để xua đuổi những ý nghĩ nó đến ám ảnh , rồi vội vàng lên gác thỉnh chuông. |
* Từ tham khảo:
- ám chỉ
- ám chí
- ám chúa
- ám chướng
- ám đạc
- ám đạm