à | tđ. ờ, ừ, tiếng tỏ sự đồng ý: à phải // Tiếng tỏ sự tỉnh-ngộ: à quên; Thế à? |
à | đt. A, ùa, xông vào ồ ạt: Bọn cướp à vào. |
à | đgt. ùa, sấn, xông vào một cách ồ ạt, cùng một lúc: Trẻ con à vào chiếm chỗ o Cửa bật tung, cả đám đông à tới. |
à | trt. Tiếng để hỏi thân mật (dùng ở cuối câu): Đến giờ rồi à? o chưa đi à? |
à | tht. Tiếng thốt ra tỏ sự ngạc nhiên, sực nhớ hoặc ưng thuận: à ra thế đấy? o à giỏi nhỉ dám cãi thầy! o à này còn một việc nữa. |
à | đgt ồ ạt ùa vào: Nghe tiếng pháo nổ, lũ trẻ à vào. |
à | tht Từ tỏ ý mới nhận ra, mới hiểu ra, mới nhớ ra: à! Thế thì rồi còn gặp nhau (NgTuân). |
à | trt Từ đặt cuối câu hỏi: Không biết gì à? Giời ơi! (NgHTưởng). |
à | đt. ùa vào, lăn xả vào (nghĩa mạnh hơn a vào): Quân cướp à vô nhà như nước vỡ bờ. |
à | tht. Tỏ ý ngạc-nhiên: à đẹp quá! Thật thế à? Ah! Oh! |
à | đg. ùa vào: Lũ trẻ à vào vườn. |
à | th. 1. Từ dùng để tỏ rằng mình mới đột nhiên nhận ra hay nhớ ra điều gì: À! Còn việc này nữa! à! Ra thế đấy 2. Từ đệm ở cuối câu hỏi: Học thuộc bài rồi à? |
à | I. Một thứ tiếng kêu đứng đầu câu hay cuối câu, ý nghĩa cũng gần giống chữ a, nhưng có ý đã quyết và mạnh hơn. II. Sực trông thấy hay có ý ngạc nhiên mà nói: à đẹp nhỉ! . III. Sực nhớ lại mà nói: à quên, còn việc này nữa. IV. Tiếng hỏi mà có ý ngờ: Rứa à, nếu quả vậy thì tôi mừng lắm. V. Tỏ ý ưng thuận: à được để tôi hộ bác. VI. Tỏ ý vui: Xoàng-xoàng một chén tiễn đưa, rượu à rượu, vui à vui (giọng tuồng). |
à | ùa vào, lăn vào, làm nhanh lên, có ý mạnh hơn chữ a: Đừng mở cửa, họ à vào bây giờ. |
à nghĩ thầm : " Vớ phải cái hạng voi dày , rồi về nhà nó lại xỏ chân lỗ mũi con mình ấy à. |
Rồi bà đứng dậy vuốt áo , nói to bằng một giọng rất tự nhiên : À , quên , sáng nay tôi qua đây cũng có qua thăm bà cụ bên nhà. |
Mợ phán bèn quát mắng ngay lập tức : à , mày lại bênh con mày , mày lại chửi tao phải không ? Đứa nào thì cũng dạy dỗ bảo ban chứ ! Bé không vin , cả gẫy cành. |
Tôi có muốn chung đụng mãi thế này đâu ! Mợ phán vội quát tháo ngay : Ở riêng ấy à ! Đừng có hòng ! Bà thử nói để xem mày xoay chiều ra sao , chứ bà dại gì lại cho mày ở riêng. |
Mợ căm tức hét lớn : Hết ăn lại hát , lại nằm ườn ra đấy à ! Rồi mợ lại lay chiếc võng , dốc chiếc võng. |
* Từ tham khảo:
- à à
- à ơi
- à uôm
- ả
- ả Chức chàng Ngưu