ả đào | dt. Ca nhi, những ả chuyên hát xướng dâng rượu giúp vui ở các ca-lâu, tửu-điếm, thời tiên-chiến. |
ả đào | - dt. Người phụ nữ làm nghề ca xướng trong chế độ cũ: ả đào đã phất lên theo hướng đào rượu (HgĐThuý). |
ả đào | dt. Người đàn bà làm nghề đàn hát ở các nhà hát tư, cao lâu, tửu điếm thời trước; cô đào, ả đầu, cô đầu: hát ả đào. |
ả đào | dt Người phụ nữ làm nghề ca xướng trong chế độ cũ: ả đào đã phất lên theo hướng đào rượu (HgĐThuý). |
ả đào | dt. Đào hát trong các hộp đêm. |
ả đào | d. Người phụ nữ làm nghề xướng ca trong xã hội cũ. |
ả đào | Có nơi gọi là ả-đầu hay cô đầu là đàn bà con gái làm nghề ca-xướng. |
Anh giấu em và dùng em phải , anh đã dùng em để khuây khoả những ngày còn sống thừaanh khốn nạn đến nỗi cứ nuôi lấy tình yêu của em để được chút sung sướng vớt vát lại đôi chút ở đời cũng như trước kia anh dùng những gái nhảy , ả đào , gái giang hổ để mau vui trước khi từ giã cõi đời. |
Con dao đó chàng mua từ ngày còn khoẻ mạnh , và đã nhiều lần dùng để hộ thân , vì độ ấy chàng có bao nhiêu người thù , người sợ chàng ! Nhìn cái mũi dao nhọn hoắt , chàng lại nhớ những hôm hội họp với các bạn ở nhà ả đào dùng mũi dao để mở những hộp thuốc phiện mới mua về. |
Lạch không những chỉ làm nghề ả đào. |
Tuy vậy , vẫn cứ “tưng tức thế nào” cho nên tại vài làng mát mặt ở Bắc Việt , các đàn anh vào dịp tết vẫn rủ nhau rước ả đào , tuồng cổ , phường chèo về diễn cho mọi người xem và được người ta nhớ mãi : Sang xuân đình đám vui như tết Hết đám làng bên lại đám làng… Em nhớ đào Nhâm phường Đặng Xá Đóng bà Thị Kính mắc hàm oan. |
Viết chữ đẹp và giỏi cầm trống trong những khi đi hát ả đào , thạo về tranh , về tượng , biết nhiều về kỹ thuật sân khấu và kỹ thuật điện ảnh , ông sống nghiêm chỉnh mà lại như đang dễ dàng đùa bỡn với đời , đấy là một lẽ. |
Cách cư xử và ăn ở của họ trong ấp , thật giống với cái đời của những cô ả đào. |
* Từ tham khảo:
- ả đầu
- ả Hằng cung Quảng
- ả Lí nàng Oanh
- ả nả
- ả phù dung
- ả Tạ nàng Ban