ả | dt. Cô nàng, tiếng gọi chung con gái, đàn bà, ý khinh miệt: Cô ả, ả ấy. |
ả | - dt. 1. cũ Người con gái: Đầu lòng hai ả tố nga (Truyện Kiều) ả Chức chàng Ngưu (x. Ngưu Lang Chức Nữ) nàng Ban ả Tạ. 2. Khinh Người phụ nũ: ả đã lừa đảo nhiều vụ ả giang hồ. 3. Chị: Tại anh tại ả, tại cả đôi bên 4. đphg. chị gái (tng.). |
ả | dt. 1. Người con gái: Đầu lòng hai ả tố nga (Truyện Kiều) o ả Chức chàng Ngưu o nàng Ban ả Tạ. 2. Người con gái gắn với hành vi xấu, hàm ý coi thường: ả đã lừa đảo nhiều vụ o ả giang hồ. 3. Chị gái: Tại anh tại ả, tại cả đôi bên (tng.). |
ả | dt 1. Người con gái: Đầu lòng hai ả tố nga (K). 2. Từ dùng để chỉ một phụ nữ không đứng đắn: Ăn như tằm ăn rỗi, làm như ả chơi giăng (tng). |
ả | dt (dph) Chị: Tại anh, tại ả, tại cả đôi bên (tng). |
ả | tht Từ dùng để tỏ sự ngạc nhiên: ả! Nó lại hỗn thế à?. |
ả | dt. 1. Tiếng gọi chung đàn-bà con gái: ả ở đâu mà bán chiếu gon? (Ng.c.Trứ). Tôi ưng ả thuyền-quyên ở trong pho tình-sử (H.m.Tử). 2. Chỉ đàn-bà con gái không giá-trị: Bên thì mấy ả mày ngài (Ng.Du). 3. tt. Lớn hơn hết: Chị ả. |
ả | d. 1. Người con gái (cũ). 2. (đph.). Chị. |
ả | Tiếng khởi đầu câu, chỉ ý gắt, lấy làm lạ: ả thế thì mặc kệ nó. |
ả | I. Tiếng gọi chung đàn bà con gái: Đầu lòng hai ả tố-nga (K). Văn-liệu: Đồng-song có ả họ Há (B-c). Mèo lành chẳng ở mả, ả lành chẳng ở hàng cơm (T-ng). Vải bò một tấm che thân, Công-lênh ả Chức nhọc-nhằn chưa quên (C-d) . II. Nói những đàn bà con gái không có giá-trị: Bên thì mấy ả mày ngài (K). Văn-liệu: Thằng Ngô lắm nhẫn nhiều vòng, Làm cho cái ả phải lòng thằng Ngô (C-d). III. Tiếng gọi chị gái: Việc ấy chẳng phải tại ai, Tại anh tại ả, tại cả đôi bên. |
Độ ấy Trương hay đến nhà Thu luôn vì chỉ đến đó chàng mới không thấy mình là một người khốn nạn nữa , lòng chàng đổi khác hẳn , thư thái đón lấy sự sống bình thường và êm ả. |
Thu thấy những nỗi buồn giận Trương từ trước tan đâu cả , lòng nàng êm ả hẳn lại , chỉ còn tràn ngập tình thương một người đã khổ sở vì đã yêu mình. |
Họ đã bàn tán rầm rộ đến đâu : một cô gái đẹp , con nhà giàu và danh giá trốn d9 với chàng trai thụt két mới ở tù ra , chắc là hai anh chị yêu nhau từ lâu và anh chàng chắc có bùa mới khiến cô ả mê đến nước ấy. |
Một mối cảm động hơi buồn làm chàng rung động khi nhìn nét mặt hiền từ của bà Bát chàng nhớ lại mẹ chàng và tưởng tượng sẽ êm ả đến đâu nếu lúc này chàng còn có một người mẹ để an ủi mình. |
Chàng đưa tiền rồi theo một ả đi về phía buồng bên. |
Chàng nhìn thẳng trước mặt ngẫm nghĩ : Quần áo cô ả chắc bẩn lắm. |
* Từ tham khảo:
- ả Chức chàng Ngưu
- ả đào
- ả đầu
- ả Hằng cung Quảng
- ả Lí nàng Oanh
- ả nả