xứ | dt. Cõi, miền, chỗ ở trong một nước: Bỏ xứ, bổn-xứ, biệt-xứ, cư-xứ, đáo-xứ, đầu-xứ, hàng xứ, khắp xứ, tứ-xứ; Bây-giờ tuổi-tác đã già, Xứ chồng cô bỏ, xứ cha cô về (CD). // (hẹp) a) Địa-phận nhỏ trong một giáo-khu (mission) của đạo Thiên-chúa do một Giám-mục trông coi: Cha xứ; b) Nguồn-gốc, căn-cội: Xuất-xứ. |
xứ | dt. 1. Khu vục địa lí có những đặc điểm chung: xứ Nghệ o xứ nóng. 2. Đơn vị của giáo hội: nhà thờ xứ. 3. Chỗ, nơi: xứ sở o bản xứ o tứ xứ o xuất xứ. |
xứ | dt Một miền của đất nước: Rủ nhau đi cấy xứ Đoài (cd); Anh ấy người xứ Nghệ. |
xứ | dt Khu vực của những tín đồ đạo thiên chúa: Cụ ấy là cha xứ; Anh ấy là người của xứ đạo. |
xứ | dt. Chốn, miền. Ngr. Nước: Anh ở xứ nào. || Xứ xa. |
xứ | .- d. Một miền của đất nước: Rủ nhau đi cấy xứ Đoài (cd). |
xứ | .- d. Khu vực của những tín đồ Thiên chúa giáo ở dưới quyền điều khiển của một linh mục. |
xứ | Chốn, nơi, miền: Đi biệt xứ. Xứ Nam. Xứ Bắc. Văn-liệu: Xứ Thanh cậy thế, xứ Nghệ cậy thần (T-ng). Rủ nhau đi cấy xứ Đoài, Công-lênh chẳng được, được vài chút con (C-d). |
Cái quả nắm xxứxoay hẳn đi một vòng , chàng không sao nắm lấy được , vì chàng có hai ba bàn tay phải không biết nắm bàn tay nào. |
Hôm về quê , anh có than vãn với tôi , không biết cuộc đời của anh sau này sẽ xoay ra làm sao : Tôi bây giờ một thân một bóng , về quê là để thăm chút phần mộ của hai thân tôi , rồi sau đây non nước bốn phương biết đâu là quê hương xxứsở , anh dẫu có nhớ đến tôi cũng không biết đâu mà tìm tôi nữa. |
Tôi không uý phục , tôi không say đắm , nhưng tôi dễ nhận , dễ yêu như một nơi quê hương xxứsở vậy , lòng tôi lúc đó bâng khuâng , không nỡ rời đi nơi khác , định chỉ kiếm việc gì ở đấy để lưu liên lại ít lâu. |
Mỗi lần đến thăm bệnh nhân , ông ta dặn nàng cặn kẽ là chớ dùng thuốc tây vì lý do thuốc tây ‘nóng lắm’ , chỉ hợp cho cho người tây có máu hàn và ở xxứlạnh chứ không thể dùng để chữa cho người An Nam có máu nhiệt và ở xứ nóng được. |
Ngoài việc bóc thư , người ta còn ta tụng cái tài gợi chuyện của ông chủ : Khi nghe người ta tỏ ra người khăng khái yêu nước thương dân , hay thốt ra những chữ quá mạnh để chê bai các quan Pháp ở xxứthuộc địa , thì người khôn ngoan phải coi chừng mà mặc cho ông ta nói cho sướng miệng. |
Tôi cảm thấy bà ta trơ trọi quá , bỡ ngỡ quá ở nơi xxứsở này. |
* Từ tham khảo:
- xứ uỷ
- xứ xứ hữu anh hùng
- xự
- xưa
- xưa kia
- xưa nay