xứ sở | dt. Quê-hương, nơi sinh mình ra và còn mồ-mả ông bà nơi đó: Có mặt tôi đây nói láo rằng thương, Tôi về xứ-sở, vấn-vương nơi nào (CD). // Đất nước: Tới đây xứ-sở lạ-lùng, Chim kêu phải sợ, cá vùng phải lo (CD). |
xứ sở | - dt. Đất nước, quê hương: yêu quê hương xứ sở Lào là xứ sở chăm pa. |
xứ sở | dt. Đất nước, quê hương: yêu quê hương xứ sở hoa o Lào là xứ sở chăm pa. |
xứ sở | dt Đất nước; Quê hương: Trở về xứ sở; Có công với xứ sở. |
xứ sở | dt. Quê-hương đất nước. |
xứ sở | .- Đất nước, quê hương: Trở về xứ sở. |
Hôm về quê , anh có than vãn với tôi , không biết cuộc đời của anh sau này sẽ xoay ra làm sao : Tôi bây giờ một thân một bóng , về quê là để thăm chút phần mộ của hai thân tôi , rồi sau đây non nước bốn phương biết đâu là quê hương xxứ sở, anh dẫu có nhớ đến tôi cũng không biết đâu mà tìm tôi nữa. |
Tôi không uý phục , tôi không say đắm , nhưng tôi dễ nhận , dễ yêu như một nơi quê hương xxứ sởvậy , lòng tôi lúc đó bâng khuâng , không nỡ rời đi nơi khác , định chỉ kiếm việc gì ở đấy để lưu liên lại ít lâu. |
Tôi cảm thấy bà ta trơ trọi quá , bỡ ngỡ quá ở nơi xxứ sởnày. |
Bắt mặt về đông , đồng không mông quạnh Bắt mặt về tây , chạnh niềm dạ thiếp tư lương Lang quân ơi ! Tái hồi xxứ sở, kẻo tình nhớ nghĩa thương lâu ngày. |
Xxứ sởnày hoàn toàn xa lạ đối với ông. |
Này mình , em đố vào tháng hai này , xxứ sởmình còn có gì đặc biệt nữa nào ? Người chồng chịu , không biết trả lời sao. |
* Từ tham khảo:
- xứ xứ hữu anh hùng
- xự
- xưa
- xưa kia
- xưa nay
- xức