xốc xếch | bt. Xệch-xạc, lang-thang: Ăn-mặc xốc-xếch; áo quần xốc-xếch. |
xốc xếch | - tt. (Cách ăn mặc) không gọn gàng, ngay ngắn: quần áo xốc xếch. |
xốc xếch | tt. Xốc xếch (mức độ nhấn mạnh): quần áo xốc xa xốc xếch. |
xốc xếch | tt. (Cách ăn mặc) Lôi thôi, lếch thếch, không gọn gàng, ngay ngắn: quần áo xốc xếch. |
xốc xếch | tt Không gọn gàng; Không ngay ngắn; Lệch lạc: áo thì xốc xếch, khố sồi đuôi nheo (GHC). |
xốc xếch | tt. Lôi thôi: áo quần xốc-xếch. |
xốc xếch | .- Lệch lạc, không chỉnh tề, không gọn ghẽ: Ăn mặc xốc xếch. |
xốc xếch | Trỏ bộ lôi-thôi lệch-lạc, không được tề-chỉnh: Ăn mặc xốc-xếch. |
Đôi mắt An lo âu gần như xấu hổ bị Huệ bắt gặp trong hình dáng xốc xếch đầu bù tóc rối thế này. |
Cô suy nghĩ mãi chưa hiểu vì sao mình có thể tiếp Lợi ngay trong cái bếp ám khói và lụp xụp này , quần áo xốc xếch , đầu tóc rối. |
Nhà cửa ọp ẹp tạm lợp cất bằng những loại cây nhỏ còn để nguyên vỏ , mái lợp bằng cỏ tranh ghép buộc xốc xếch. |
Ông giáo thầy quần áo con gái xốc xếch ,nhem nhuốc và dơ dáy , tóc tai bù rối. |
Ban đầu chưa có ai mau mắn đáp lời mời của ông , sau đó là lũ trẻ rắn mắt và những mụ đàn bà ưa ngồi lê đôi mách mon men đến gần ông cả hơn , làm thành một hàng bán nguyệt xốc xếch , nhem nhuốc. |
Chúng ăn mặc xốc xếch như nhau , nhưng có hai điều khiến Mịch chú ý đến tên lính giả mạo : một là hắn mập quá cúc áo để hở giơ cả cái bụng trắng núng nính mỡ , hai là thái độ khép nép của bọn kia đối với hắn. |
* Từ tham khảo:
- xộc
- xộc xà xộc xệch
- xộc xệch
- xộc xộc
- xôi
- xôi gấc