xộc xệch | tt. Xục-xịch, lỏng-lẻo, không chặt: Cửa xe xộc-xệch. |
xộc xệch | tt. 1. Lỏng, không chặt, không ăn nhập với nhau: bàn ghế xộc xệch o chiếc bàn xộc xệch o chiếc xe đạp xộc xệch. 2. Có dáng vẻ lôi thôi, không gọn gàng, ngay ngán: quần áo xộc xệch o sách vở xộc xệch. |
xộc xệch | tt, trgt Không gọn gàng; Lỏng lẻo; Lệch lạc: Quần áo xộc xệch; Bàn ghế xộc xệch; Tổ chức xộc xệch. |
xộc xệch | tt. Rộng, lỏng-lẻo: áo quần xộc-xệch. |
xộc xệch | .- Lỏng lẻo, lệch lạc: Gói hàng buộc xộc xệch. |
xộc xệch | Nói bộ lỏng-lẻo không chặt: Gói hàng buộc xộc-xệch. Cũng nói là “xộc xà xộc xệch”. |
Xe càng gần nhà , Hồng càng sốt ruột buồn phiền đến nỗi người soát vé hỏi vé hai ba lượt , nàng mới nghe ra , mắt đăm đăm nhìn qua cái kính xe rung chuyển và xộc xệch. |
Thỉnh thoảng mới xen lẫn vào một cái xe hàng , xộc xệch , cũ kỹ , mui bạc phếch , hay nhem nhuội như cái tã bẩn. |
Hơn một nghìn biệt thự đã biến Hà Nội từ một cô gái xộc xệch cuối thế kỷ XIX thành một cô gái duyên dáng mượt mà , sang trọng , đẹp đẽ vào giữa thế kỷ XX. |
Có một điều rất lạ là tại nhiều con ngõ có nhiều quán ăn trông xộc xệch nhưng đã ăn thì khó quên , có dịp là quay lại , chẳng hạn như bún cá ở Hồng Phúc , bún đậu mắm tôm ở Phất Lộc , phở gà ngõ Hàng Chỉ... Nhà thơ , nhà văn , nhà viết kịch Trần Huyền Trân thủa nhỏ sống ở ngõ Cống Trắng (phố Khâm Thiên) , cạnh các gian nhà lụp xụp cho các cô đầu thuê và ông từng viết thư thuê vì các cô không biết chữ. |
Ai cũng biết ngay trong chợ truyền thống lem nhem , thiếu thẩm mỹ , hàng lối xộc xệch , nguy cơ cháy cao rồi hàng giả hàng nhái chen vào , rau quả thực phẩm cũng không dám chắc có an toàn không. |
Rồi ở giữa nhà , chiếc chiếu rách thủng xộc xệch phủ trên tấm phản long đinh. |
* Từ tham khảo:
- xôi
- xôi gấc
- xôi giả vạ thật lợi lộc
- xôi hoa cau
- xôi hỏng bỏng không
- xôi lạp xường