xôi | dt. Thức ăn bằng nếp để trong chõ hấp hơi nước sôi: Ba xôi nhồi một chõ; Vành mâm xôi, đề: thằng Lạc (HL). // đt. Hấp nếp thành xôi: Em đương vúc nếp xôi xôi, Nghe anh cưới vợ, quăng nồi đá vung (CD). // (B) Nở thêm ra nhiều: Sinh xôi nảy-nở. |
xôi | dt. Món ăn làm bằng gạo nếp, ngâm kĩ, vo sạch rồi đồ chín: đồ xôi o đơm xôi. |
xôi | dt Thức ăn bằng gạo nếp thổi chín bằng cái chõ: Ăn xôi chùa ngọng miệng (tng); Cố đấm ăn xôi (tng). |
xôi | 1. dt. Thức ăn bằng nếp nấu xông hơi: Chịu đấm ăn xôi (T.ng.). || Xôi vò, xôi có trộn đậu xanh đánh tuấy làm rời ra từng hột. 2. đt. Nấu xông hơi: Xôi nếp. |
xôi | .- d. Thức ăn bằng gạo nếp thổi chín bằng hơi nồi chõ. Xôi hỏng bỏng không. Không đạt một kết quả nào. |
xôi | Thứ đồ ăn bằng gạo nếp nấu cách-thuỷ: Thổi xôi. Mâm xôi. Chõ xôi. Văn-liệu: Xôi hỏng, bỏng không. Ăn mày đòi xôi gấc. Cố đấm ăn xôi. Cho xôi không bằng đòi đĩa. Đừng có chết mất thì thôi, Còn sống có lúc no xôi, chán chè (T-ng). Chớ khinh chùa Tích không thờ, Mà đem xôi oản cúng nhờ gốc cây (Việt-Nam phong-sử). |
xôi | Dôi ra, nở ra: Sinh xôi nảy nở. Xôi tiền ra. |
Bà Thân ngồi ngay bên nàng nhặt đỗ để ngày mai thổi xxôicúng tuần. |
Đây sang đấy cũng như đi chợ , xa xxôikhó nhọc gì ! Một đồng xu cũng chẳng mất. |
Mắt chàng tự nhiên nhìn vào mấy bông hoa cẩm chướng và hình ảnh những con bướm bay trong nắng một ngày chủ nhật đã xa xôi lại hiện ra trước mắt. |
Thu nói : Đây với Hải Phòng chứ xa xôi gì đâu mà nói lần cuối cùng. |
Cái vui ở đời anh có lẽ không bao lâu nữa , ở chốn xa xôi , anh được tin em lập gia đình. |
Miền ấy đối với chàng có vẻ một miền xa xôi để chàng quên hết những chuyện cũ , quên hết trong tay Thu trước khi từ giã cõi đời. |
* Từ tham khảo:
- xôi giả vạ thật lợi lộc
- xôi hoa cau
- xôi hỏng bỏng không
- xôi lạp xường
- xôi lúa
- xôi nén