xôi gấc | dt. Xôi màu đỏ, do nếp trộn với mủ trái gấc xôi ra: Ăn-mày đòi xôi gấc (tng.). |
xôi gấc | dt. Xôi đồ trộn với ruột gấc, màu đỏ, vị hơi ngọt: ăn mày đòi ăn xôi gấc (tng). |
xôi gấc | dt Xôi nấu với ruột quả gấc thường dùng trong cỗ đám cưới vì có màu đỏ: Ăn mày đòi xôi gấc (tng). |
xôi gấc | .- Xôi nấu với ruột gấc, màu đỏ và vị hơi ngọt. |
Thấy mặt mũi người ăn mày đã đứng tuổi không đến nỗi bẩn thỉu quá , chủ nhân bèn hỏi xem hắn muốn xin cơm thừa hay là canh cặn , hay là hơn nữa , hắn lại muốn đòi xôi gấc , như kiểu người trong phương ngôn. |
Hột Mít lôi xôi gấc. |
xôi gấc kia mà lấy phần về ấy à , đỏ hết cả môi bọn trẻ con trong làng trong xóm. |
Hai cây vải đẹp như mâm xôi gấc giờ trơ khấc toàn cành lá , xơ xác bơ phờ. |
xôi gấcđỏ , bánh trưng xanh , giò lụa , giò bò... vẫn đầy khắp chợ đồ ăn chín Hàng Bè. |
Chủ hàng nào cũng đon đả mời mua xxôi gấc, gà luộc sẵn đem vào lễ. |
* Từ tham khảo:
- xôi hoa cau
- xôi hỏng bỏng không
- xôi lạp xường
- xôi lúa
- xôi nén
- xôi sắn