xiêu tán | Nh. Phiêu tán. |
Chỉ còn cách trốn đi làm dân xxiêu tánmà thôi ! Có tiếng gà gáy sáng ở khu vườn bên bờ sông , phía tay phải ông giáo. |
Dân tứ xứ đổ về , một số không nhỏ là dân xxiêu tántừ Thuận Hóa , Thanh Nghệ. |
Bọn xã trưởng cai tổng căn cứ vào đó toàn quyền ấn định ai là chính hộ , ai là khách hộ , ghi bỏ tên ai vào sổ binh , phân cho người nào truất bỏ không cấp công điền cho người nào… Nắm được uy quyền rộng rãi như vậy , những chức sắc địa phương đã xua đám dân xxiêu tánmới nhập lên phía tây con đường cái quan , vùng giáp giới núi rừng Tây Sơn thượng. |
Dân xxiêu tánbị xua đuổi từ miền đồng bằng sát biển chỉ có thể tìm đất tạm cư bằng lối đường sông Vài bọc quần áo rách , cái ang đất nung , một ngọn mác , một lưỡi cuốc… dù rất nhiều cay đắng mà can đảm , họ lo ngại không dám ghé vào các khu định cư phía bắc. |
Anh con trai người Thanh Hoa xxiêu tánlưu lạc đến nơi sơn cùng thủy tận này đang bơ vơ không biết tương lai đời mình nó như thế nào , thì có người đột ngột gọi anh ta đến , cho ăn mặc đẹp , cho cưỡi ngựa , và đẩy qua sông lấy vợ giàu. |
Vài năm sau , một gia đình xxiêu tántừ Tân Quang vào , bất chấp những lời đe dọa của dân làng , xin Hai Nhiều cho cấy thuê mấy khoảng ruộng đó. |
* Từ tham khảo:
- xiêu xiêu
- xiêu xọ
- xim-pô-di-um
- xin
- xin âm dương
- xin đi đằng đầu