xin | đt. Cầu người hay thần thánh cho mình vật gì, ân-huệ gì, hay làm cho việc gì: Ăn xin, cầu xin, cưới xin, nài xin; xin chỗ làm, xin tiền; Xin trời đừng nắng đừng mưa, Dâm-dâm bóng mát cho vừa lòng tôi (CD). // Tiếng lễ-phép mở đầu một lời nói: Xin cám ơn, xin vui lòng; Tấm lòng xin ngỏ, chút lời xin thưa (NĐM). // (R) a) Ăn-mày, xin tiền xin cơm mỗi người, mỗi nhà: Ăn xin, đi xin; b) Xin tha tội nói tắt: Cháu lỡ dại lần đầu, ông cho tôi xin. |
xin | đgt. 1. Tỏ ý muốn người khác cho cái gì hoặc cho phép làm điều gì: xin tiền o xin nghỉ học o xin phát biểu. 2. Từ dùng đầu lời yêu cầu, lời mời mọc, tỏ ý lịch sự, khiêm nhường: xin đến đúng giờ o xin tự giới thiệu o xin trân trọng cảm tạ. |
xin | đgt 1. Ngỏ ý với người nào để được gì: Xin mẹ tiền; Xin nghỉ phép; Xin việc làm. 2. Từ đặt đầu câu nói để tỏ ý lịch sự: Xin ông cứ nói; Xin mời bà vào. 3. Từ tỏ ý muốn được làm một việc gì: Tôi xin kể lại sự việc ấy; Thưa thầy, con xin đọc bài; Chúng tôi xin vui lòng nhận.4. Yêu cầu: Thế nào xin quyết một bài cho xong (K). |
xin | đt. 1. Kêu nài để cầu được việc gì: Xin tiền. Xin viêc. || Xin sở làm. Ăn xin, đi xin. Xin lỗi. Xin phép. 2. Tiếng dùng để nói với người lạ hay người trên tỏ ý cung kính: Tấm lòng xin ngỏ, chút lời xin thưa (Nh.đ.Mai). || Tôi xin nói. |
xin | .- đg. 1. Hỏi để được một cái gì, một điều gì: Xin tiền; Xin yết kiến. 2. Từ đặt ở đầu một câu nói để tỏ lễ độ: Xin mời vào. 3. Từ đặt giữa một đại từ ở ngôi thứ nhất và một động từ để tỏ ý muốn được phép làm một việc gì: Tôi xin kể lại việc đó; Chúng tôi xin vui lòng nhận. |
xin | 1. Kêu nài để cầu được việc gì: Xin tiền. Xin ăn. Xin phép. Xin thẻ. Văn-liệu: Ngửa tay xin việc. Ăn mày, ăn xin (T-ng). Xin trời đừng nắng chớ mưa, Dâm-dâm bóng mát cho vừa lòng tôi (C-d). Ăn xin cho đáng ăn xin, Lấy chồng cho đáng bù-nhìn giữ dưa (C-d). Xin cho thiển-thổ một đôi, Gọi là đắp-điếm lấy người tử-sinh (K). Đã lòng dạy đến, dạy thì xin vâng (K). Nhà huyên xin chớ lo xa, Hễ trời có mắt thì ta ngại gì (Nh-đ-m). Tấm lòng xin ngỏ, chút lời xin thưa (Nh-đ-m). 2. Tiếng nói với người ngoài tỏ ý cung-kính: Xin cám ơn. Xin vô phép. |
Bà Tuân bỗng nhớ ra mình ngồi đã khá lâu , vội vàng cầm thêm miếng trầu , đứng dậy : Thôi xxinvô phép cụ để khi khác. |
Mãi tới hơn một tháng sau , bà Tuân mới ngỏ nhời nói " xxin" Trác cho " cậu phán ". |
Bà Tuân lại chơi , có nói xixinon về làm lẽ ông phán bên làng. |
Tội gì mà hạ mình như thế ! Bà bèn đến nói với bà Thân xixinho Trác " sang chơi " bên nhà cậu phán để cậu xem mặt. |
Được chừng nửa giờ , bà Thân xixinề ; mợ phán mời bà ở lại ăn cơm trưa. |
Và gần một tuần lễ sau , mợ bắn tin ngỏ lòng ưng thuận , nhờ mẹ thu xếp hộ việc cưới xixinho chóng xong. |
* Từ tham khảo:
- xin đi đằng đầu
- xin đủ
- xin lỗi
- xin phép
- xin quẻ
- xin vâng