vướng | dt. Vương, mắc phải, không đi xuôi: Vướng cỏ, vướng dây, đàm vướng cổ; Tơ duyên còn vướng mối nầy chưa xong (K). |
vướng | - đg. Bị cái gì đó cản lại, giữ lại, khiến cho không hoạt động dễ dàng, tự do được như bình thường. Vướng phải dây bị ngã. Xắn tay áo cho đỡ vướng. Tầm mắt bị vướng. Vướng công việc, chưa đi được. // Láy: vương vướng (ý mức độ ít). |
vướng | đgt. Không hoạt động thoải mái, dễ dàng được do mắc mớ cái gì đó: vướng dây bị ngã o Cởi áo khoác làm cho khỏi vướng o vướng đầu người ngồi trước nên không xem được. |
vướng | đgt 1. Mắc phải: Vướng phải gai; Vướng phải dây. 2. Bận tâm vì: Vướng chuyện vợ con, nhưng lòng vẫn vướng trần duyên khó giữ (Tú-mỡ). |
vướng | đt. Mắc phải. Nht. Vương. Vướng dây-Buổi tiễn-đưa lòng vướng thê-noa (Đ.thị.Điểm). || Vướng nợ. |
vướng | .- t. 1. Mắc phải bị cản lại: Vướng phải dây. 2. Bận tâm vì: Vướng vợ con. |
vướng | Mắc lấy. Cũng nghĩa như “vương’: Vướng bẫy. Vướng chân. Văn-liệu: Tơ duyên còn vướng mối này chưa xong (K). Sợi xích thằng chi để vướng chân (C-O). Buổi tiễn đưa lòng vướng thê-hoa (Ch-Ph). |
Tôi đi trở lại và thoáng thấy con gì bám ở cái đèn để ở đầu toa , nhìn kỹ thì ra một con bướm thật to , vướng vào đèn đương đập cánh để tìm đường thoát. |
Chàng toan quay vào , bỗng ngừng lại , chàng thấy có một sự gì khác , và chăm chú nhìn bãi đờm vướng ở cánh cửa. |
Nàng chạy ra để được tự do nghĩ ngợi , lấy cớ là gỡ bông cỏ kim của nàng vướng vào một mô cát , Mỹ nói : Gió mạnh quá. |
Chàng sợ không dám vướng víu với Nhan vội. |
Một vài đám mây bay thấp vướng vào ngọn rừng kéo lan dài ra như những làn lụa trắng. |
Loan sờ lên tóc vì nàng thấy tóc Dũng vướng đầy nhị hoa vàng : Tóc em có vướng không ? Dũng nói : Có , ta phải phủi kỹ đi , lỡ... Dũng không dám nói hết câu. |
* Từ tham khảo:
- vướng vất
- vướng vít
- vướng víu
- vượng
- vượng khí
- vượt