vương vấn | đt. X. Vấn-vương: Tơ hồng vương-vấn. |
vương vấn | - đgt. Cứ phải nghĩ đến, nhớ đến mà không thể dứt ra được: vương vấn chuyện gia đình Xa nhau rồi mà lòng còn vương vấn. |
vương vấn | đgt. Cứ phải nghĩ đến, nhớ đến mà không thể dứt ra được: vương vấn chuyện gia đình o Xa nhau rồi mà lòng còn vương vấn. |
vương vấn | đgt Gắn bó với: Hồn người xưa vương vấn tự bao giờ (Tế Hanh). |
vương vấn | đt. Mắc víu: Phản phất còn vương-vấn cạnh lòng (Th.Lữ). |
vương vấn | .- Nh. Vương víu. |
vương vấn | Cũng nghĩa như “vương-víu”. |
Có cái gì thiêu thiếu , dang dở , cái gì vương vấn , lỡ làng ! Kỷ niệm lẩn quất làm nhạt cả ánh nắng. |
Không còn gì vương vấn ở đây nữa , ngoài những kỷ niệm. |
Tất cả những người cô có thể yêu , có thể tạo nên hành phúc cho cô , có thể còn hơn cả Sài , trong suốt mấy năm qua cô đều ”loại“ mà không hề vương vấn. |
Qua một cái màn mong manh vương vấn trước mắt , Năm thấy rung động như có người thật trong những bức tranh nền đỏ cảnh nước Tầu loạn lạc về đời Tam Quốc và đời Đường , treo trên vách quét vôi trắng kẻ chữ xanh hẳn hoi. |
Trước lúc chia tay , tôi chỉ nói mỗi một câu : Hà Lan hãy cố gắng ! Hãy nghĩ đến Trà Long ! Hà Lan gật đầu , đôi mắt u buồn vương vấn. |
Tất cả những người cô có thể yêu , có thể tạo nên hành phúc cho cô , có thể còn hơn cả Sài , trong suốt mấy năm qua cô đều "loại" mà không hề vương vấn. |
* Từ tham khảo:
- vương vít
- vương víu
- vương vướng
- vướng
- vướng mắc
- vướng vất