vương bá | dt. Vương và bá, hai hiệu xưng của người dựng được nước hồi xưa, tuỳ cách dựng nước do chánh-nghĩa hay do sự tàn-sát mà xưng-vương hay bá: Nghiệp vương bá. |
Vương Bá | - Người đời Đường, lúc chưa làm nên thường đến ăn xin ở cửa chùa Huệ Chiêu. Bọn đồ lê (sư ni) ở đấy rất ghét thói ăn chực của Bá, tìm cách làm nhục. Bá bực mình bỏ đi, về sau đỗ làm đến chức Thứ Sử |
vương bá | Nh. Vương hầu. |
vương bá | dt Phẩm tước của triều đình (cũ): Lạ gì tráo trở đường vương bá (Bùi Kỉ). |
vương bá | dt. Vua và bá, nói chung về vua. |
vương bá | .- Lớp cao nhất trong giai cấp phong kiến thống trị. |
Nhân vật còn lại trong 4 thầy trò Đường Tăng đi lấy kinh chính là Vvương báChiêu (diễn viên đóng Bạch Long Mã) bày tỏ : Đạo diễn yêu kính nhất , ân sư yêu kính nhất của tôi đã qua đời. |
Đôi vợ chồng tung tin VN có người nhiễm dịch bệnh Ebola , là Đỗ Thùy Linh (29 tuổi , ngụ tại phường Nam Đồng , quận Đống Đa , thành phố Hà Nội) và Vvương báHuy (31 tuổi , ngụ tại phường Nam Đồng , quận Đống Đa , thành phố Hà Nội). |
* Từ tham khảo:
- vương giả
- vương hầu
- vương hoá
- vương mang
- vương miện
- vương phi