vương đạo | dt. Đường lối trị nước hay xử-sự theo ba ông vua hiền-đức nhứt thời xưa bên Tàu: Theo vương-đạo, không theo bá-đạo; làm thuốc theo vương-đạo. |
Vương Đạo | - Khanh tướng đời nhà Tấn. Xem Người Đạo thờ vua |
vương đạo | dt. 1. Đạo của kẻ làm vua dựa vào nhân nghĩa để trị vì thiên hạ. 2. Đạo làm theo chân chính ngay thẳng: làm thuốc theo vương đạo. |
vương đạo | dt (Vương: vua, tước vương; đạo: lẽ phải) Sự cai trị dân bằng đạo đức: Người xưa phục người theo vương đạo và khinh người theo bá đạo. |
vương đạo | dt. Đạo chính, đạo lấy đức mà hoá người (theo như đời tam vương). |
vương đạo | .- Từ cũ chỉ đường lối chân chính ngay thẳng, trái với bá đạo. |
vương đạo | Đạo chính, theo như đời tam-vương: Theo vương-đạo mà trị dân. Nghĩa rộng: Đạo làm chân chính ngay-thẳng: Làm thuốc theo vương-đạo. |
Lời bình : Than ôi , so Sở với Hán thì Hán hơn , sánh Hán với bậc vương đạo , Hán còn xa lắm. |
Vào đời Tấn quan Ngự sử đại phu Hy Giám sai môn sinh đến nhà vương đạo kén chồng cho con gái. |
Học trò vương đạo thấy sứ giả của quan Ngự sử đến đều có ý tự khoe , riêng Vương Hi Chi cứ phanh bụng nằm ở giường phía đông như không biết có chuyện gì. |
4) Vương , Tạ : vương đạo và Tạ An đều làm quan to đời Tấn , hai nhân vật nổi tiếng phú quý phong lưu thời đó. |
Ý nói vương đạo rất lớn mà phương xa mến phục. |
Sử thần Ngô Sĩ Liên nói : "Lấy bá thuật mà xét thì Hậu (Lý) Nam Đế đánh Triệu Việt Vương là đắc kế , lấy vương đạo mà xét thì việc ấy đã từng không bằng chó lợn. |
* Từ tham khảo:
- vương hầu
- vương hoá
- vương mang
- vương miện
- vương phi
- vương quốc