vô lại | đt. Không nương-dựa vào ai cả. // (thth) dt. Du-côn, tay chơi-bời, điếm-đàng: Mấy tên vô-lại. |
vô lại | tt. Hoang tàng, liều lĩnh: Đồ vô lại. |
vô lại | tt (H. lại: ích lợi) Kẻ không chịu lao động, chuyên làm việc bất nghĩa: Cướp tiền đầy túi, phường vô lại (Bùi Kỉ). |
vô lại | tt. Hoang-toàng, du thủ, du-thực. || Đồ vô-lại. |
vô lại | .- t. Lưu manh côn đồ. |
vô lại | Hoang-toàng liều-lĩnh: Đồ vô-lại. |
Chàng tự cảm thấy mình tầm thường và... khốn nạn làm sao ! Chàng giật mình và tỉnh ngộ khi hiểu được là cái tầm thường và cái khốn nạn kia chỉ cần một phút hay một giây ngắn ngủi thôi , là có thể đánh ngã gục mình như chơi ! Và giây phút đó chính là sự khác biệt giữa lòng cao thượng và hạng vô lại ! Phải , con người vẫn chỉ là con người ! Con người không phải là thần thánh , dù không phải là giống ‘bốn chân’ ! Đứng trước sắc đẹp dịu dàng âu yếm , bất luận là ai , dù có giáo dục , căn bản đạo đức đến đâu cũng không sao tránh nổi sự rung động , sự thèm muốn khao khát... Nếu cái giây phút oan nghiệt kia là sự thử thách , xem chúng ta ‘vĩ đại’ đến bậc nào , thì chính nó cũng lại là điều nhắc nhở cho chúng ta biết rằng : ‘chúng ta vẫn chỉ là con người mà thôi !’. |
Nói điều này nếu không phải chú bỏ lỗi , nếu có kẻ vô lại nghe được chuyện nhà của mình , ở đâu về đây tự xưng là... là em trai em gái của cô , để đòi này đòi nọ , thì chúng tôi phải xử làm sao ? Ông giáo giận đến ngột thở. |
Vừa bước qua năm Mậu Tý được một tuần , gia đình ông giáo nhận được tin dữ : Kiên bị một tên vô lại hành hung đến trọng thương. |
Tên vô lại đã dồn hết hận thù vào đòn bất ngờ đầu tiên. |
Thấy đòn đầu tiên bị hỏng , tên vô lại vụt thêm một đòn nữa bằng thanh củi cụt. |
Tên vô lại bỏ trốn vào rừng , không biết Kiên có vẻ bình thường được một lúc , rồi ngã lăn ra bất tỉnh. |
* Từ tham khảo:
- vô-lăng
- vô-lăng
- vô-lê
- vô lễ
- vô lí
- vô liêm sỉ