tương tri | bt. Hiểu bụng nhau: Bạn-bè là nghĩa tương-tri, Sao cho sau trước một bề mới nên . |
tương tri | - t. 1. Biết nhau, biết rõ bụng nhau: Mấy lời tâm phúc ruột rà, Tương tri dường ấy mới là tương tri (K). 2. Nói bạn bè thân thiết: Bạn tương tri. |
tương tri | đgt. Hiểu nhau, biết rõ lòng nhau: Một lời cũng đã tiếng rằng tương tri (Truyện Kiều). |
tương tri | tt (H. tri: biết) 1. Cùng hiểu lòng nhau: Tình xa bao quản người xa, Tương tri có thế mới là tương tri (HT) 2. Nói bạn bè hiểu rõ lòng nhau: Nhìn hoa đào, tôi lại nhớ Pa-ri, Nhớ kiều bào, nhớ những bạn tương tri (X-thuỷ). |
tương tri | bt. Biết nhau. || Kẻ tương-tri. |
tương tri | .- t. 1. Biết nhau, biết rõ bụng nhau: Mấy lời tâm phúc ruột rà, Tương tri dường ấy mới là tương tri (K). 2. Nói bạn bè thân thiết: Bạn tương tri. |
tương tri | Biết rõ bụng nhau: Một lời cũng đã tiếng rằng tương tri (K). |
* Từ tham khảo:
- tương truyền
- tương tư
- tương tư đằng
- tương tự
- tương ứng
- tương xí muội