tưởng chừng | đt. Nhớ chừng, nghĩ đến theo thói quen, theo lệ: Tưởng chừng thức dậy chớ không biết mấy giờ. |
tưởng chừng | đgt. Nghĩ như là (nhưng thực ra không phải như thế): Mới xem qua tưởng chừng đơn giản lắm, nhưng kì thực rất phức tạp. |
tưởng chừng | trgt Coi như: Việc đó tưởng chừng dễ ăn, ai ngờ cũng khó khăn lắm. |
Dần dần những ruộng cầy cấy trước kia thành hoang điền , cỏ non tốt um , tưởng chừng chưa thấy lưỡi cầy nhát cuốc bao giờ. |
Sinh nhìn vào mặt người con gái hỏi vẩn vơ : Cô cả đời ở dưới thuyền chắc buồn lắm nhỉ ? Bấy giờ ngoài mặt sông bóng trăng rọi xuống như sắc hoa bạc trên làn sóng... còn ngoài xa thì sương đêm mờ mờ , chiếc thuyền như đi trong một thế giới mơ mộng , mà trong cái cảnh như thực hư ấy , Sinh tưởng chừng đương ngồi đối diện một người tiên nữ trá hình làm người con gái chở đò... Cô vào ngồi đây sưởi cho đỡ lạnh , bây giờ đương ở giữa sông thì bẻ lái thẳng mặc cho thuyền nó đi. |
Nhìn xuống mặt hồ , Minh tưởng chừng như nước hồ mới nhuộm màu xanh. |
Nghề bán hoa là nghề ‘cha truyền con nối’ của mình phải không chị ? Dứt lời , Liên cười lên một tràng sảng khoái , tưởng chừng như đã trút bỏ được hết tất cả những phiền muộn. |
Có con trông thì tưởng chừng như đang hót mà lắng tai nghe thì chẳng có một âm thanh nào... Những bông hoa huệ trắng mướt rung rinh trên cuống dài và mềm trông như đàn bướm trắng xếp hàng bay lượn đến cuối chân trời xa tắp. |
Ban nãy , khi Lộc mới tới nhà Huy , ông Hạnh ra mở cổng nói rằng cả nhà vừa đi vắng thì chàng lấy làm thất vọng , tưởng chừng như khát khao được gặp mặt người xưa. |
* Từ tham khảo:
- tưởng lục
- tưởng nhớ
- tưởng tượng
- tưởng vọng
- tướng
- tướng