tủi phận | đt. Đau-đớn, xót-xa cho phận mình: Giận duyên, tủi phận bời-bời . |
tủi phận | - Cảm thấy buồn vì số phận. |
tủi phận | đgt. Cảm thấy buồn cho số phận của mình. |
tủi phận | dt Đau xót cho thân phận mình: Can chi mà tủi phận, hờn duyên (Dương Khuê). |
tủi phận | .- Cảm thấy buồn vì số phận. |
Sau khi đã trút nỗi uất giận lên đầu thằng con trai út , thằng Sài , ông thấy tủi phận và bây giờ sự trống trải giá buốt như từ giữa ruột mà tràn ra. |
Thơ rằng : Gửi Cần chánh học sĩ Nguyễn hầu , Dặm khách muôn nghìn nỗi nhớ nhung , Có ai tới đấy gửi cho cùng Mối tình chốc đã ba năm vẹn Giấc mộng rồi ra nửa khắc không Xe ngựa trộm mừng duyên tấp nập Phấn son càng tủi phận long đong Bụi còn đôi chút sương đeo mái Lầu nguyệt năm canh chiếc bóng chong Đọc bài thơ , ông biết người tình cũ có ý thầm trách mình làm quan to nên quên cả bạn bè , mình phải gặp nàng để thanh minh mới được. |
Sau khi đã trút nỗi uất giận lên đầu thằng con trai út , thằng Sài , ông thấy tủi phận và bây giờ sự trống trải giá buốt như từ giữa ruột mà tràn ra. |
Cái phương châm rất thông thường ấy , đã đến với Mịch cũng như đã đến với trăm nghìn người khác , những người cam bề lẽ mọn ngoài mặt , mà đầy những tư tưởng thương thân tủi phận trong đáy lòng , những người khát yêu. |
Tiếng chim ném vào niềm cô đơn tủi phận. |
Bản tính vốn đa tình , Dương Khuê My cảm thấy vô cùng ttủi phận. |
* Từ tham khảo:
- tủi thay
- tủi thân
- túi
- túi
- túi bào tử
- túi bụi