tủi thân | đt. Đau-xót vì không được đoái-hoài đến: Lẽ thì anh chẳng để tang, Để năm ba tháng kẻo nàng tủi thân . |
tủi thân | - Buồn vì thương thân mình kém người : Thằng bé tủi thân vì không có áo mới mặc tết. |
tủi thân | đgt. Tủi cho bản thân mình: tủi thân tủi phận o khóc vì tủi thân. |
tủi thân | tt Buồn vì bản thân mình hoặc kém người, hoặc bị người khinh mà không chống lại được: Quyến tủi thân và hết sức thèm muốn sự êm đềm đã mất (Ng-hồng); Nghĩ thương cảnh nhà và tủi thân (NgĐThi); Thằng bé tủi thân vì dì ghẻ hắt hủi. |
tủi thân | .- Buồn vì thương thân mình kém người: Thằng bé tủi thân vì không có áo mới mặc tết. |
Nàng đã cố làm ngơ không thèm chấp , nhưng nhiều lúc nàng cũng thấy bực tức ttủi thân. |
Nàng ttủi thân, thấy thằng nhỏ cũng tìm cách lấn át mình mà cô không hề bênh vực. |
Nàng ngạc nhiên tự hỏi : Tuất lạy mình ? Tuất lạy Thân ? Bấy giờ Tuất đã tiến đến trước mặt nàng , cúi nhìn xuống đất hai má ửng đỏ , có vẻ tủi thân xấu hổ nhưng rất ngoan ngoãn hình như chỉ đợi nàng truyền cho một câu là sụp xuống lạy như lạy một ông thần tác phúc tác hoạ. |
Loan vuốt tóc mai , thổn thức đáp : Chỉ vì thấy chị thương em , muốn cho em sung sướng , nên em tủi thân. |
Lời nói bông đùa mỉa mai của Thuận , Dũng thấy ngụ ý tức tối ; Thuận luôn luôn chế giễu cái chức hàn lâm của Trường để khỏi tủi thân khi người ta gọi mình trơ trẽn là mợ Hai. |
Liên tủi thân thầm nghĩ : “Thật chồng ta làm ta khổ sở quá !”. |
* Từ tham khảo:
- túi
- túi bào tử
- túi bụi
- túi bụi xà bần
- túi cơm giá áo
- túi dết