túi | dt. Bọc may dính trong áo trong quần để đựng: áo túi, bỏ túi, bứt túi, cháy túi, lắt túi, móc túi, ráo túi, riết túi; Lòng tham dục biết bao-nhiêu cho đầy túi. // (R) Bọc, đãy, bao nhỏ, vật để đựng: Túi gạo, túi thuốc, túi trầu; Vai mang túi bạc kè-kè, Nói quấy, nói quá, chúng nghe rầm-rầm . |
túi | trt. Vô-số, thật nhiều, kể không xiết: Khóc túi. |
túi | - d. 1 Bộ phận may liền vào áo hay quần, dùng để đựng vật nhỏ đem theo người. Túi áo. Thọc tay vào túi. Cháy túi*. 2 Đồ đựng bằng vải hoặc da, thường có quai xách. Túi thuốc. Xách túi đi làm. Túi gạo. Túi tham không đáy (b.). |
túi | dt. 1. Bộ phận may liền vào áo hay quần để đựng: túi áo o túi quần 2. Đồ dựng bằng vải hay da, thường có quay xách: túi gạo o túi thuốc o bỏ quên chiếc túi trong quán. |
túi | tt. Tối: trời túi như mực. |
túi | dt 1. Bộ phận của áo hay quần dùng để đựng: Nghị quyết đầy túi áo, thông báo đầy túi quần (HCM); Hai tay thọc vào cái túi áo tàng tàng (NgCgHoan) 2. Bao bằng vải, da, hoặc ni-lông dùng để đựng: Túi gạo; Túi bột; Túi kẹo; Xách túi ra chợ 3. Từ văn học chỉ sức chứa: Đề huề lưng túi gió trăng (K). |
túi | dt. Thứ bao người ta may để đựng đồ vật: Túi bạc. Túi gạo. || Túi bạc, túi tiền. Túi thơ, túi đựng các bài thơ. Túi gạo. Túi dết (theo tiếng Pháp musette), túi lính thường mang để đựng đồ. Ngr. Vật gì giống cái túi. || Túi bài-tiết. Túi mật. |
túi | Nht. Tối: Chim bay về núi túi rồi (C.d). |
túi | .- d. 1 . Bao may liền với áo hoặc quần để đựng: Bỏ bao diêm vào túi. 2. Bao để đựng: Túi gạo; Túi bạc. |
túi | Thứ bao người ta may để đựng các đồ vật: Túi áo. Túi trầu. Túi bạc. Túi roi. Túi gạo. Văn-liệu: Nâng khăn, sửa túi. Túi cơm, giá áo. Bầu rượu, túi thơ. Túi ông xã, quả nhà hàng. Ai ơi, trời chẳng trao quyền, Túi thơ đủng-đỉnh dạo miền thú quê (C-d). Ngồi buồn may túi đựng trời, Đan nia sảy đà, giết voi xem giò (C-d). Đề-huề lưng túi gió trăng (K). Những loài giá áo, túi cơm xá gì (K). Gương trung sáng vặc, túi thanh nhẹ bồng (Nh-đ-m). |
túi | Xem “tối ngày”. |
Bà xòe hai bàn tay giơ hai ttúiáo cộc : Cụ khám xem. |
Rồi máu ghen đưa lên , mợ hăng hái nhảy xổ lại tát Trác ttúibụi vào mặt mũi. |
Không lẽ trả lại , nàng bỏ hai đồng bạc vào túi , ra về nước mắt ròng ròng trên hai má. |
Mợ phán cứ sang sảng : À ! Con này gớm thật ! Mày nằm ưỡn nằm ẹo không nên mày ngã mày lại đổ vạ tại bà ! Rồi mợ đấm , mợ tát túi bụi , có khi mợ phát cả vào con bé mới đẻ. |
Một cụ già ngồi cạnh cột đèn đương bán mấy quả táo cho cậu bé , Trương tự nhiên thấy vui thích khi nhìn bà hàng bỏ mấy đồng trinh vào túi và cậu bé nhăn mặt cắn sâu vào quả táo. |
Đến gần nhà Thu , Trương bỏ cuốn sổ vào túi chăm chú nhìn thấy cửa sổ sơn màu vàng nâu , cánh mở rộng. |
* Từ tham khảo:
- túi bụi
- túi bụi xà bần
- túi cơm giá áo
- túi dết
- túi du lịch
- túi không đáy