tủi cực | tt. Cảm thấy xót xa cho nỗi khổ nhục của mình: tủi cực vì thân phận nghèo hèn. |
tủi cực | tt Xấu hổ và đau xót: Tủi cực vì là người dân mất nước, Tủi cực nghìn xưa, thôi rên rỉ (Huy Cận). |
Lần đầu , Chương âu yếm gọi Tuyết là em , khiến Tuyết vừa cảm động vì lòng trắc ẩn của Chương , vừa tủi cực cho tấm thân nhơ nhuốc của mình , bưng mặt khóc thút thít... Gầy sọp trong bộ “pyjama” rộng lụng thụng. |
Trí Mai ôn lại cuộc đời quá khứ , thì thốt nhiên , lòng Mai tủi cực thổn thức. |
Nàng đã toan đáp lại một câu thực sâu sắc , nhưng một sự tủi cực làm cho nàng ứa lệ đứng im : nàng cảm thấy nàng cô độc quá. |
Những giọt nước mắt nóng chảy tràn mi mắt , nàng không giữ được ; Liên cảm thấy một nỗi tủi cực mênh mang tràn ngập cả người , một nỗi thương tiếc vô hạn ; tất cả thân thể nàng lướt hiện qua trước mắt với những ước mong tuổi trẻ , những thất vọng chán chường. |
Căn nhà cũ đối với bà là một dấu tích của một đời làm dâu làm vợ nhọc nhằn , tủi cực , cay đắng. |
Ước vọng được chen chân vào hàng chức sắc , khỏi bị xem là thứ dân ngụ cư mạt hạng , cái ước vọng thầm kín đó thuở mới lấy nhau thím có chia sẻ với chồng ,cùng chồng tủi cực trước sự khinh khi của làng xóm. |
* Từ tham khảo:
- tủi hổ
- tủi nhục
- tủi phận
- tủi phận hờn duyên
- tủi thay
- tủi thân