tủi nhục | bt. Tủi cho mình vì bị nhục-nhã: Chịu nhiều tủi-nhục; tủi nhục vô cùng. |
tủi nhục | - Thương thân và cảm thấy thấp kém. |
tủi nhục | đgt. Tự cảm thấy tủi và nhục nhã mà xót xa, đau khổ: cuộc sống tủi nhục. |
tủi nhục | tt Cảm thấy đau khổ và nhục nhã: Nhớ lại những ngày tủi nhục mất nước (HCM). |
tủi nhục | bt. Nht. Tủi hổ. |
tủi nhục | .- Thương thân và cảm thấy thấp kém. |
Nghĩ vậy nhưng chàng vẫn mang máng thấy rằng chàng có thể chịu hết các thứ điêu đứng , tủi nhục vì yêu Thu , chịu hết chỉ trừ cái sự tầm thường. |
Hợp mỉm cười nói tiếp : Giá tôi như Trương... Chàng giơ tay làm hiệu uống một cốc giấm thanh thuốc phiện : Alle hấp ! Thế là xong... Khỏi tủi nhục. |
Nàng nghĩ thầm : Hai người cùng chung một phận như nhau còn lạy nhau làm gì cho thêm tủi nhục. |
Thân phận đã tủi nhục như thế mà không biết , lại còn hợm mình làm cao. |
Chị gọi tâng bốc thế làm tôi tủi nhục. |
Ông tự hỏi : vì sao ta giao cho cậu bé chén đắng này ? Nỗi hận chất chứa trong lòng ông thái sử trở thành máu lệ đẫm trang giấy , đến lứa tuổi ta chắc gì đã hiểu hết ! Cái họa Lý Lăng , hai năm tủi nhục ở nhà tằm , mấy nghìn trang sách để lại cho đời sau như một thứ thừa tự , tâm tình gói ghém trong lời thư gửi Nhậm Thiếu Khanh , chỉ mới là nguồn gốc phát khởi của ngòi bút. |
* Từ tham khảo:
- tủi phận hờn duyên
- tủi thay
- tủi thân
- túi
- túi
- túi bào tử