tủi hổ | dt. Buồn phận mình và mắc-cỡ thầm: Tủi hổ phận hèn. |
tủi hổ | - Thương thân và thẹn: Tủi hổ vì không tiến bộ kịp mọi người. |
tủi hổ | đgt. Tự lấy làm hổ thẹn và buồn cho mình: tủi hổ về những lỗi lầm của mình. |
tủi hổ | tt Thương thân và xấu hổ: Ngoài ba mươi tuổi mà chưa thành danh, anh luống những tủi hổ. |
tủi hổ | bt. Tủi và hổ thẹn. |
tủi hổ | .- Thương thân và thẹn: Tủi hổ vì không tiến bộ kịp mọi người. |
tủi hổ | Tủi và hổ thẹn: Nghĩ mình không bằng chị em, mà tủi-hổ. Văn-liệu: Giận duyên, tủi phận bời-bời (K). Mừng-mừng, tủi-tủi xiết bao tự tình (K). Một mình đứng tủi, ngồi sầu (C. O.). Tủi duyên con trẻ sắt-cầm dở-dang. |
Rằng chỉ có bà mang nặng đẻ đau mới thấy xót , mới tủi hổ khi con bà hoảng sợ đến khiếp đảm mà nhà nó không thèm hỏi lấy một lời. |
tủi hổ , bẽ bàng đến cùng cực , con trở ra , con mắt ráo hoảnh nhìn mọi người. |
Rằng chỉ có bà mang nặng đẻ đau mới thấy xót , mới tủi hổ khi con bà hoảng sợ đến khiếp đảm mà nhà nó không thèm hỏi lấy một lời. |
Nhưng ánh mắt Quí ngày càng nồng nàn trói buộc , bắt Đậm phải day dứt giữa nỗi khát khao và tủi hổ. |
Mình có gì với ngoài đó mà say sưa đến vậỷ Những ngày sống trên đất Bắc , mình luôn luôn tủi hổ và ấm ức kia mà? Rứa mà chừ vẫn nhớ. |
Chúng nó ngủ trong nhục nhã và tủi hổ. |
* Từ tham khảo:
- tủi phận
- tủi phận hờn duyên
- tủi thay
- tủi thân
- túi
- túi