trấn an | đ.t Giữ cho yên-tĩnh: Trấn-an dư-luận; trấn-an tinh-thần. |
trấn an | - đg. Làm cho yên lòng, hết hoang mang lo sợ. Trấn an tinh thần. |
trấn an | đgt. Làm cho yên lòng, không còn hoang mang, lo sợ: trấn an tinh thần. |
trấn an | đgt (H. trấn: giữ gìn; an: yên ổn) Khiến cho yên ổn: Trấn an tinh thần của đồng bào. |
trấn an | .- Làm cho yên lòng, cho tư tưởng ổn định. |
Khi ánh sáng cây đèn búp măng chiếu dõi khắp ba gian nhà , Liên lại hỏi chồng : Mình có chói mắt không ? Minh thều thào trả lời : Không mình ạ ! Anh có trông thấy gì đâu ! Liên kinh hoàng la lên : Tròi ơi !... Chết chửa !... Thế kia à ? Nàng chạy vội xuống bếp mếu máo nói với Văn : Anh Văn ơi ! Nguy mất ! Bệnh nhà tôi nặng lắm ! Văn đang nhóm bếp , nghe vậy liền trấn an : Chị cứ yên tâm , chẳng sao đâu. |
Nàng cố tìm lời để trấn an chồng mà mãi vẫn chưa nghĩ ra được câu gì. |
Câu hỏi ấy là cái mãnh lực nhắc cho Minh nhớ tới lời trấn an của thầy lang và lời khuyên giải của Văn. |
Vốn chỉ là một câu nói bình thường để pha trò trấn an người khác , nhưng chỉ vì Văn chợt nghĩ đến ý nghĩa về luân lý của câu nói đó mà chàng cho là tư tưởng bất chính nên vừa cảm thấy thẹn , vừa thấy buồn cười. |
Em đâu rồi An ? An lấy được trở lại giọng bình thường , trấn an cha và anh. |
Ông giáo giật mình , nhổm người ngồi thẳng dậy , hỏi Lãng : Nhà ông thầy nào ? Lãng vội trấn an cha : Không phải chỗ quen của mình đâu , thưa cha. |
* Từ tham khảo:
- trấn át
- trấn ba đình
- trấn biên
- trấn chỉ
- trấn định
- trấn giữ