trận đồ | dt. Bức vẽ hình-thế chỗ đánh và cách dùng binh: Xem lại trận-đồ. |
trận đồ | - Bản vẽ hình thể của mặt trận. |
trận đồ | dt. Bản đồ về thế trận của các bên trong trận chiến: nghiên cứu trận đồ để quyết định phương án tác chiến. |
trận đồ | dt (H. đồ: vẽ) Bản vẽ thế trận: Tiến công theo đúng trận đồ của bộ tham mưu. |
trận đồ | dt. Bản đồ bày thế-trận. |
trận đồ | .- Bản vẽ hình thể của mặt trận. |
trận đồ | Bản-đồ bày thế-trận: Đã định sẵn trận-đồ. |
Đến Mã Ngập955 nước Tấn theo bát trận đồ , đánh vận động hàng ngàn dặm , phá được Thụ Cơ Năng để thu phục Lương Châu. |
Gia Cát957 xếp đá sông làm bát trận đồ , Vệ Công958 sửa lại làm thành Lục hoa trận. |
958 Vệ Công : Tức Lý Tĩnh đời Đường Thái Tông , đã mô phỏng bát trận đồ của Gia Cát Lượng làm ra Lục hoa trận , trận lớn bọc trận nhỏ , gọi là Lý Vệ Công binh pháp. |
963 Cương nhu , chẵn lẻ , âm dương , thần sát , phương hướng , tinh tú , hung thần , ác tướng , tam cát , ngũ hung... đều là các khái niệm được dùng trong việc lập trận đồ thời xưa. |
Mỗi cạnh của ttrận đồấy đều được xây bịt kín ở phía ngoài còn phía trong toàn song sắt. |
Bát ttrận đồTrong phim tam quốc mọi người có thể thấy Gia Cát Lượng vẫn căn dặn Khương Duy nếu lúc lâm nguy hay bị quân địch đuổi đến thì hãy bày quân theo bát trận đồ , thế trận này của Gia Cát Lượng chưa ai phá nổi. |
* Từ tham khảo:
- trận đồ tám quẻ
- trận mạc
- trận pháp
- trận thế
- trận thượng
- trận tiền