tiếng địa phương | dt. Tiếng dùng riêng một vùng, người vùng khác mới nghe qua chưa hiểu: Cây dù là tiếng địa-phương miền Nam và cái ô là tiếng địa-phương miền Bắc đều có một nghĩa. |
tiếng địa phương | dt. Phương ngữ địa lí: tiếng địa phương miền Trung của tiếng Việt. |
Kumari , tiếng địa phương nghĩa là thần trinh tiết , là hiện thân của nữ thần tối cao Durga của đạo Hindu. |
Nhiều trường phổ thông vừa dạy ttiếng địa phương, vừa dạy tiếng Việt và tiếng Mỹ được thành lập tại Buôn Ma Thuột , Pleiku , Kon Tum , Ðà Lạt. |
, muốn , Quốc Vinh trả lời và dùng ttiếng địa phươnggọi mẹ , anh trai. |
Trong đó , nguyên nhân chính là do thói quen phát âm ttiếng địa phươngchi phối. |
Ngoài ra còn có hiện tượng nhiều ttiếng địa phươngmà từ toàn dân không có thì chính tả với những từ này cũng là một vấn đề. |
Tôi hoàn toàn đồng tình và chia sẻ với quan điểm của phó giáo sư , tiến sĩ Trần Thị Ngọc Lang nêu trong tham luận tại Hội thảo khoa học toàn quốc phát triển và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt trong thời kỳ hội nhập quốc tế hiện nay vừa được tổ chức tại TP HCM : Một khi đã có ý thức viết đúng chính tả và nắm được chuẩn chính tả , thì dù có phát âm theo ttiếng địa phươngcủa mình , nghĩa là không đúng chính âm , người học vẫn có thể viết đúng chính tả. |
* Từ tham khảo:
- tiếng động
- tiếng đời
- tiếng kêu
- tiếng khoan tiếng nhặt
- tiếng là
- tiếng lành đồn xa, tiếng dữ đồn xa