thoát | trt. C/g. Thoắt hay Thoạt, thoáng, bỗng, sây, vụt hiện ra mau lẹ: Thấm-thoát. |
thoát | bt. Vuột, khỏi, sẩy ra, qua được một sự ràng-buộc hay tai-nạn: Chạy thoát, đào-thoát, giải-thoát, lối thoát, tẩu-thoát, trốn thoát; Đố mầy thoát khỏi tay tao // Lột ra, cổi ra, bày ra rõ ý: Thiền-thoát (xác con ve), xà-thoát (da con rắn lột); Dịch chưa được thoát; Câu thơ thoát lắm. |
thoát | - t. 1. Ra khỏi chỗ nguy, nơi bị giam: Thoát nạn; Thoát chết. 2. Xong, hết một cách hài lòng: Thoát nợ. - ph. Nói dịch lột được hết ý của nguyên văn: Bài thơ dịch thoát lắm. |
thoát | đgt. 1. Ra khỏi nơi bị vây hãm, nguy hiểm, hay tình trạng ứ đọng: thoát chết o thoát khỏi vòng vây o cống thoát nước o thoát giang o thoát hiểm o thoát li o thoát nạn o thoát thai o thoát thân o thoát trận o thoát tục o thoát vị o thoát xác o giải thoát o siêu thoát o tẩu thoát. 2. Thể hiện đúng như vốn có một cách tự nhiên, không gò bó (trong diễn đạt): Bài dịch chưa thoát ý o thanh thoát. 3. Cởi (quần áo): thoát y vũ. |
thoát | đgt Vượt khỏi; Ra khỏi: Gót tiên phút đã thoát vòng trần ai (K). trgt Không còn bị giữ lại: Chạy thoát ra ngoài; Trốn thoát. |
thoát | tt, trgt Nói dịch lột được hết ý của nguyên văn: Bài thơ Đường ấy dịch chưa thoát. |
thoát | đt. 1. Lìa khỏi, ra khỏi một nơi bó buộc: Thoát nạn. || Sự thoát. Thoát hiểm. 2. Cởi, lột: Thoát xác. || Dịch thoát nghĩa. |
thoát | 1. Lìa khỏi, dời khỏi, ra ngoài: Trốn thoát. Thoát nợ. Thoát nạn. Văn-liệu: Gót tiên phút đã thoát vòng trần-ai (K). Sao chưa thoát khỏi nữ-nhi thường-tình (K). Nghĩ sao cho thoát khỏi vòng ái-ân (K). 2. Cổi, lột: Thoát xác. |
Nàng cố tìm cách chống đỡ rồi chạy tthoátđược ra sân. |
Lúc nàng cầm nón ra đi , nàng thấy rùng rợn đã phải đặt cho mẹ một cái ghê sợ mới tthoátthân được chốc lát. |
Rồi lại hấp tấp bước ra khỏi vườn như để trốn tthoátmột của độc. |
Không bao giờ mợ quên xoi mói Trác bằng những câu : Mày đã bảo bà bỏ thuốc độc cho con mày , thì bà có đánh chết mày , bà cũng hả lòng... Đã nhiều lần không chịu nổi những câu thâm độc ấy , nàng khóc lóc than thầm : Con ơi ! Mẹ cũng muốn chết theo con cho sướng ! Và mỗi lúc nhớ đến con , nàng lại thoáng có ý nghĩ rằng nó chết có lẽ lại là " thoát cho cái thân nó... " Hết tất cả những chuyện buồn ấy , nàng còn nhớ rõ từng tý , tựa như việc mới xảy ra ngày hôm qua. |
Tôi đi trở lại và thoáng thấy con gì bám ở cái đèn để ở đầu toa , nhìn kỹ thì ra một con bướm thật to , vướng vào đèn đương đập cánh để tìm đường thoát. |
Nhưng tránh được tai nạn mà làm gì , tôi thoát được thân tôi mà làm gì , giàu sang phú quý bây giờ đối với tôi cũng như không , tôi cũng chỉ như con bướm này , xác đấy mà hồn tận đâu đâu. |
* Từ tham khảo:
- thoát cữu
- thoát giang
- thoát li
- thoát nạn
- thoát nhục
- thoát thai