thanh khí | dt. Không-khí trong-sạch, mát-mẻ, nhẹ-nhàng, không u-trệ, nặng mũi. |
thanh khí | - Sự đồng tình đồng điệu với nhau: Lạ gì thanh khí lẽ hằng, Một dây một buộc ai giằng cho ra (K). |
thanh khí | - "Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu" (cùng một thứ tiếng thì ứng với nhau, cùng một loại khí thì tìm đến nhau) |
thanh khí | dt. Thanh và khí; dùng để chỉ sự đồng điệu hài hợp với nhau: Lạ gì thanh khí lẽ hằng (Truyện Kiều). |
thanh khí | dt (H. thanh: tiếng; khí: tinh thần biểu lộ ra ngoài. - Do câu trong Kinh Dịch "Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu có nghĩa là những vật cùng một loại tiếng thì đáp ứng nhau, như con gà này gáy thì con gà khác gáy theo, cùng một tinh thần thì cùng tìm nhau, như nam châm hút sắt) Tình trạng cùng ý nghĩ và tình cảm như nhau: Lạ gì thanh khí lẽ hằng, Một dây một buộc ai giằng cho ra (K); Một mối dây thanh khí thật là mơ mộng (NgTuân). |
thanh khí | dt. Thanh và khí, nói sự đồng tính, đồng-điệu trong khi giao-thiệp với nhau (do chữ đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu). Lạ gì thanh-khí lẽ hằng (Ng. Du). |
thanh khí | Thanh và khí. Nói chung về sự dòng tình đồng điệu với nhau: Lạ gì thanh-khí lẽ hằng, Một dây một buộc ai dằng cho ra (K). |
Chỉ có người tao nhã ,cùng một thanh khí , mới có thể cùng ngồi bên một ấm trà. |
* Từ tham khảo:
- thanh khoản
- thanh la
- thanh lãng
- thanh lãnh uyên
- thanh lâu
- thanh lí