thần hồn nát thần tính | Hoảng sợ, tự huyễn hoặc, mình lại gây cho mình nỗi sợ hãi, do non gan, yếu bóng vía, không tự chủ được mình. |
thần hồn nát thần tính | ng Vì sợ hãi quá hoá hoảng hốt: Thần hồn nát thần tính, nên nhìn cái bụi rậm cứ tưởng là ma. |
thần hồn nát thần tính |
|
thần hồn nát thần tính , tay thị kỳ lia lịa mà chả biết là đang kỳ chỗ nào. |
Trời tối , một mình đi qua sa mạc hoang vu toàn chùa là chùa , tôi thần hồn nát thần tính sởn hết cả gai ốc. |
Tôi thần hồn nát thần tính , tự nhiên bật khóc. |
Thậm chí , có đồng chí phi công thời đó sau này còn nó với tôi là chỉ việc cho máy bay bay ra đảo , đơn giản chỉ cần bay thẳng thôi , không cần bỏ bom thì quân chiếm đóng của Trung Quốc khi đó đã sợ tthần hồn nát thần tínhrồi , vì khi đó quân đội Trung Quốc trang bị lạc hậu , không có gì là hiện đại và thiện chiến cả. |
thần hồn nát thần tínhsau câu hỏi bất ngờ của một người khách lạ mặt , Nông Văn Tín vội bỏ lại túi du lịch chứa 13 ,5kg ma túy , nhanh chân lên xe khách về Cao Bằng. |
* Từ tham khảo:
- thần khí
- thần khuyết
- thần kì
- thần kinh
- thần kinh
- thần kinh ngoại biên