thần kinh | dt. Cơ-quan gồm nhiều sợi gân nhỏ rất nhạy, giữ việc truyền-đạt cảm-giác lên não: Dây thần-kinh. // Tên chứng bịnh rối-loạn tinh-thần, gần như điên-dại: Bịnh thần-kinh. |
thần kinh | - Bộ phận trong cơ thể gồm có não, tủy và các dây tỏa khắp cơ thể, chuyên việc liên hệ giữa cơ thể và môi trường sinh sống, và giữa các cơ quan bộ phận trong cơ thể với nhau. Bệnh thần kinh. Bệnh do sự rối loạn của hệ thần kinh gây ra như bệnh điên, bệnh động kinh, bệnh mê sảng. Hệ thần kinh (giải). Bộ máy thích ứng của cơ thể đối với hoàn cảnh và điều khiển toàn bộ cơ thể, gồm có não, tuỷ và các dây thần kinh đi từ các phần cảm giác của ngũ quan đến tủy, não, và ngược lại, chuyên phân tích và tổng hợp những kích thích bên ngoài và bên trong cơ thể, tạo thành những phản xạ cần thiết cho đời sống. - Kinh đô của vua (cũ). |
thần kinh | dt. Bộ máy của cơ thể động vật có chức năng truyền dẫn kích thích và điều khiển các phản ứng đối với những kích thích đó, tạo cho động vật khả năng sống và hoạt động bình thường trong môi trường chung quanh: hệ thần kinh o thần kinh căng thẳng. |
thần kinh | dt. Kinh đô của vua. |
thần kinh | dt (H. thần: kì diệu; kinh: kinh đô) Kinh đô đáng tôn kính (cũ): Tiếng khải ca trở lại thần kinh (Chp). |
thần kinh | dt (H. thần: tinh thần; kinh: sợi dọc) Bộ phận của cơ thể gồm: não, tuỷ và các dây toả khắp thân người, có chức năng phân tích và tổng hợp những kích thích bên ngoài và bên trong cơ thể, tạo thành những phản xạ có điều kiện và không điều kiện, cần thiết cho đời sống: Hệ thần kinh gồm có thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. |
thần kinh | dt. Kinh-đô. |
thần kinh | dt. Các cơ-quan trong thân-thể hình dáng như khúc dây có đâm ra như nhánh, màu trắng nhạt, chủ việc truyền đạt cảm-giác, tri-giác, vận động của thân-thể (cũng gọi là dây thần kinh). || Về thần-kinh, (cũng nói trổng là thần-kinh). Bịnh thần-kinh. Tế-bào thần-kinh. Thần-kinh thính-giác. Thần-kinh thị-giác. Thần-kinh não. thần-kinh hệ, bộ thần kinh, toàn thảy các dây thần-kinh gom lại từ óc hay não-bộ, tiểu-não, tuỷ xương sống do các thần-kinh tế bào nối với nhau. Thần-kinh tế-bào. |
thần kinh | Cơ thể để cảm giác và tri-thức ở trong người và các vật: Bệnh ở thần-kinh. |
thần kinh | Kinh-đô nhà vua: Đến chốn thần-kinh. |
Cho đến hôm ông giáo đến Tây Sơn thượng , nghĩa là một tuần sau ngày Kiên bị hành hung , Kiên vẫn chưa qua khỏi cơn chấn động thần kinh. |
An lại nhớ phố phường , cung điện ở thần kinh , nhớ đến làng An Thái đông đúc trù phú nằm ở bến sông , da diết nối tiếc cảnh sống ổn định ở đồng bằng. |
Tôi nén thở , nhắm mắt lại cho thần kinh đỡ căng thẳng… Hồi lâu , bỗng nghe tiếng người dặng hắng đâu ở phía sau quán. |
Nhãn mà ăn nhãn Hưng Yên hay nhãn Cót thì quả là… trời sầu đất thơm , quỉ khốc , thần kinh ! Anh có thể ngồi trên bãi cỏ , bảo trẻ trảy nhãn cho anh ăn kỳ thích thì thôi , nhưng biết thế nào là thích ? Vì thế , hàng năm những gia đình đủ ăn ở Hà Nội thường đặt mua năm mười cân nhãn " gia dụng " để ăn dần cho đến hết mùa. |
Quả nhiên mưa thực , nhưng cái mưa gì mà buồn không chịu được ! Nó lai rai như muốn cứa vào thần kinh ta , nó tạnh một lát rồi lại mưa , mưa đều trên mái nhà , mưa đều trên bụi cây đồi cỏ , có lúc im phăng phắc nhưng có lúc lại trút xuống rào rào , rồi lại mưa đều đều , và cứ mưa như thế hết ngày ấy sang ngày khác hết đem nọ sang đêm kia , chán không để đâu cho hết , mà rầu rĩ trong lòng không biết bao nhiêu. |
Tôi chẳng biết anh ấy nghĩ sao chứ , cứ rơi vào hoàn cảnh của mình lại chẳng nghĩ đấy là một kẻ loạn thần kinh. |
* Từ tham khảo:
- thần kinh trung ương
- thần kinh quỷ khốc
- thần linh
- thần lực
- thần minh
- thần môn