thần linh | dt. X. Linh-thần. |
thần linh | - dt. Thần, lực lượng siêu nhân nói chung: cầu thần linh phù hộ độ trì. |
thần linh | dt. Thần, lực lượng siêu nhân nói chung: cầu thần linh phù hộ độ trì. |
thần linh | dt (H. linh: thiêng liêng) Thần được thờ để phù hộ người ta: Trở vào bèn lấy bút nghiên, Đặt bàn hương án chúc nguyền thần linh (LVT); Nữ hội tụ các vị thần linh của thần thoại Hi-lạp (PhVĐồng). |
thần linh | dt. Nói chung các vị thần. (Viết với chữ T hoa, có nghĩa là Thượng-đế). |
thần linh | Nói về các thần: Cúng thần-linh. |
Nhung cười thích thú : Vậy chắc hẳn là có thần linh báo trước đây. |
Cái miễu thần linh , con gà gáy tiếng đôi Trông bậu trông đứng trông ngồi Trông người có nghĩa trông bồi hồi lá gan. |
Người Tây nguyên cũng có truyện Bà chúa Ya Nôm (của đồng bào Ja rai) trong đó cũng có hình ảnh của một con vật của thần bị người giết thịt : Ngày xưa ở vùng người Ja rai ở là nơi thần linh ngự trị , ở đó có bà chúa Ya Nôm cai quản. |
Buổi ấy có vua Rốc đến nhà Ya Nôm chơi thấy con lợn béo bèn bắt về làm thịt ăn , không biết đấy là lợn của thần linh. |
Trên bàn thờ chỉ có duy nhất một bát hương nhưng là nơi để tôi thờ Phật , thần linh , Thổ địa , Cụ kỵ , Ông bà… Đến khi cha mẹ tôi qua đời thì tôi rất muốn rước cha mẹ tôi về thờ riêng nhưng các anh trai tôi không đồng ý vì phận tôi là gái. |
Tôi khấn thần linh cho chàng sáng mắt , sáng lòng nhận ra tấm lòng tôi đối với chàng. |
* Từ tham khảo:
- thần minh
- thần môn
- thần nanh đỏ mỏ
- thần nào hưởng của nấy
- thần nào tế ấy
- thần phả