thần minh | dt. Tiếng chỉ chung thần thánh: Nhờ thần-minh phò-hộ. // tt. Thần-diệu và sáng-suốt. |
thần minh | - Quỉ thần nói chung. |
thần minh | dt. Quỷ thần nói chung. |
thần minh | dt (H. minh: sáng) Thần sáng suốt theo quan niệm mê tín: Cùng nhau chung giọt máu đào, giống thần minh ấy là đâu bây giờ (PhBChâu). |
thần minh | đt. Nói chung về thần thánh. |
thần minh | Nói chung về quỉ-thần: Thần-minh chứng-giám. |
Chừng một phút sau , tinh thần minh đã được tỉnh táo phần nào và tiếp tục nghĩ đến những chuyện vừa xảy ra. |
Ông Dương nói : Tôi nghe đạo trời công minh như cái cân cái gương , có thần minh để gây dấu vết , có tạo hóa để giữ công bằng ; gương tất soi suốt mà không riêng , lưới tuy thưa thớt mà không lọt. |
Tư Lập mời người ấy về huyện để ở trong nhà quán xá , giường chiếu màn đệm rất sang trọng , săn sóc kính cẩn như một vị thần minh. |
Nước sắp thịnh , thần minh giáng để xem đứa hóa ; nước sắp mất , thần cũng giáng để xét tội ác. |
Đến đây xuống chiếu giao cho Hữu ty dựng miếu ở bên hữu thành Đại La sau chùa Thánh Thọ , lấy ngày 25 tháng ấy , đắp đàn ở trong miếu , cắm cờ xí , chỉnh đốn đội ngũ , treo gươm giáo ở trước thần vị , đọc lời thề rằng : "Làm con bất hiếu , làm tôi bất trung , xin thần minh giết chết". |
m> "Làm tôi tận trung , làm quan trong sạch , ai trái thề này , thần minh giết chết". |
* Từ tham khảo:
- thần nanh đỏ mỏ
- thần nào hưởng của nấy
- thần nào tế ấy
- thần phả
- thần phong
- thần phục