tâm sự | dt. Điều nguyện-ước, nỗi hận sầu còn giấu kín trong lòng: Niềm tâm-sự thấp cao mọi nỗi, Tình-cảnh nầy biết nói cùng ai? BN. // (R) đt. Nói ra những nỗi thầm-kín đã giấu từ lâu: Biết cùng ai tâm-sự?. |
tâm sự | - I d. Nỗi niềm riêng tư, sâu kín (nói khái quát). Thổ lộ tâm sự. Niềm tâm sự. Bài thơ phản ánh tâm sự của tác giả. - II đg. Nói chuyện với nhau. Tâm sự về chuyện gia đình. |
tâm sự | I. dt. Chuyện riêng, ý nghĩ và tình cảm riêng tư, sâu kín trong lòng: thổ lộ tâm sự o giãi bày tâm sự. II. đgt. Nói cho người khác biết tâm sự của mình: tâm sự với bạn o Hai người ngồi tâm sự với nhau. |
tâm sự | dt (H. sự: việc) Niềm riêng trong lòng: Kể tâm sự biết cùng ai tỏ, Nghĩ nguồn cơn khôn xiết nỗi đau (PhBChâu); Biết đem tâm sự tỏ cùng ai hay (NgTrãi). đgt Thành thực nói ra nỗi lòng mình: Mấy lời tâm sự trước sau, Đôi vầng nhật nguyệt trên đầu chứng cho (Ai tư vãn); Cha tôi thường tâm sự với tôi (Sơn-tùng). |
tâm sự | bt. Nỗi lòng riêng; tỏ nỗi lòng riêng: Tìm bạn để tâm sự. Lộ mất rồi tâm-sự của đôi ta (H.m.Tử). |
tâm sự | .- Việc kín ở trong lòng: Giãi bày tâm sự. |
tâm sự | Nông-nỗi trong lòng: Ngõ bày tâm-sự. |
Khi buồn , khi hoạn nạn , hay khi có tâm sự nan giải , nếu được người nào đến thăm thì sẽ cảm thấy tâm hồn an ủi , vơi đi nỗi khổ rất nhiều. |
Sau đó nàng mới chạy ra lắc đầu nhìn Văn buồn rầu , tâm sự : Nhà tôi làm tôi khở sở quá anh ạ ! Sao , có chuyện gì vậy hả chị ? Anh nói khẽ chứ , đừng để cho nhà tôi nghe thấy. |
Xem chừng Liên cũng thấu hiểu tâm sự của Minh. |
Cả ba người đều có tư tưởng , tâm sự riêng biệt , không ai giống ai , nên chẳng ai buồn nói với ai lời gì. |
Nhưng tôi thật không xứng đáng để cho anh và Liên tha thứ chút nào ! Văn yên lặng để cho bạn cứ việc tha hồ nói hết tâm sự. |
Xin vâng. Chỉ vì tôi coi chú là người bạn thân của tôi nên mới dám ngỏ tâm sự với chú |
* Từ tham khảo:
- tâm tang
- tâm thành
- tâm thần
- tâm thần bất định
- tâm thất
- tâm thuật