suy tính | đt. Suy-nghĩ tính-toán, xét-nét lợi hại Làm ăn mà biết suy-tính, thì thành-công không kkó. |
suy tính | đgt. Suy nghĩ và tính toán để cân nhắc lợi hại, thiệt hơn: suy tính đắn đo o suy tính kĩ càng o cùng nhau suy tính bàn bạc. |
suy tính | đgt Tính toán, cân nhắc lợi hại: Trước khi tiến hành một việc gì ông cụ vẫn suy tính cẩn thận. |
suy tính | đt. Suy nghĩ, tính toán. |
Bà Tuân lại cất cao giọng : Chà ! Tôi tưởng chẳng phải suy tính gì nữa. |
Chàng liền ghé vào một hiệu cao lâu nhỏ để ăn qua loa cho đỡ cồn ruột may ra lấy lại được bình tĩnh để suy tính mọi việc đang trong tình trạnh nan giải. |
Nàng suy tính lẽ ra phải giữ chồng ở nhà mấy hôm đã , để cho chàng quen dần lại với thói quen , nếp sống giản dị của gia đình như lúc trước. |
Chị đã suy tính đâu ra đấy cả rồi , chị về bán nhà và đất ở , thế nào cũng được ít ra là bốn năm trăm. |
Những điều cô bàn định tối qua với em , những điều suy tính với em khi đi đường từ nhà lên trường sáng hôm nay , khiến cô chứa chan hy vọng... Cô mãi nghĩ đến công nọ , việc kia là xếp sẵn trong trí cái đời lý tưởng , đến nỗi không lưu ý đến cảnh rộn rịp của nhà ga trước giờ xe chạy. |
Nàng còn đương suy tính , tự đặt ra những câu hỏi của cha , của dì ghẻ , và tự nghĩ trước những câu trả lời để bất thần không bị luống cuống , thì xe đã dừng bên bức bình phong gạch trước cửa nhà Hội đồng. |
* Từ tham khảo:
- suy tổn
- suy trắc
- suy trước nghĩ sau
- suy tư
- suy tưởng
- suy vi