suy tưởng | đt. Suy-nghĩ và tưởng-tượng ra Suy tưởng thét thành chiêm-bao. |
suy tưởng | đgt. Suy nghĩ một cách sâu sắc về những vấn đề chung, có ý nghĩa lớn lao: suy tưởng về cuộc đời o suy tưởng về triết học. |
suy tưởng | đgt (H. suy: nghĩ ngợi; tưởng: nghĩ đến) Suy xét và ngẫm nghĩ: Ngồi suy tưởng đến cả quá trình công tác. |
suy tưởng | đt. Nht. Suy nghĩ. |
Vì những điều suy tưởng đó trong óc nên có những lúc người đàn ông ôm chặt nàng và thì thầm hỏi nàng : Em có yêu anh không? nàng lại tưởng rằng người đó hỏi : Em có thích đôi găng tay da màu nâu không? Nàng bèn trả lời : Có ạ ! Mỗi lần người đàn ông đó đến với nàng thì đôi găng tay da màu nâu lại chập chờn trước mặt nàng. |
suy tưởng và thực tại. |
Em hay ở xa mà mơ ước về tôi , mơ ước về một trang thanh niên khoẻ mạnh , giàu xúc cảm , giàu lòng nhân đạo và mơ ước cao xa Em hãy làm việc say mê Cứ như thế , em hãy nghĩ những điều tốt đẹp về tôi người yêu em tha thiết và mãnh liệt... Tôi không muốn để lại trong đáy sâu của trái tim em hình ảnh kiệt quệ của tôi , mái tóc còn non trẻ đã lốm đốm màu sắc của già cỗi , của khô héo và của những suy tưởng ngông cuồng. |
Chỉ mình mình và tụi quỉ sứ hò nhau cởi quần áo xuống tắm tắm và đùa nghịch , nhưng nhớ đến Như Anh , những suy tưởng ngày mai , khi mình đã trở về nguyên vẹn và gặp lại Như Anh. |
Tôi chìm vào suy tưởng , lâu thật lâu , Trà Long vẫn im lìm bên cạnh , thấp thỏm chờ đợi. |
Mùa hè một áo sơ mi cộc tay , mùa đông một cái áo bông tầu cũ kỹ sau là một cái áo vỏ ngoài bằng ni lông màu tím than Nguyễn Thành Long gần như một mình trên đường , đầu cúi xuống , bước thật chậm như chìm đắm vào những suy tưởng riêng tư. |
* Từ tham khảo:
- suy vong
- suy xét
- suy yếu
- suý
- suý phủ
- suyễn