soi | đt. Giọi, rọi, chiếu ánh-sáng vào Cầm đèn soi; soi vào nhà, soi dưới ván // (R) a) Dùng đèn tìm bắt vào ban đêm Soi cá, soi ếch, soi mỏ-nhác // b) Xét cho Chuốc miệng khen người nên cắc-cớ; Đạo trời ghét vạy, há soi cho PVT // c) Đoái tới Đài gương soi đến dấu bèo cho chăng (K) // d) Trông mặt mình trong kiếng (gương) Soi kiếng, kiếng soi mặt; Một trăng có mấy Cuội ngồi, Một gương Tư-mã mấy người soi chung. |
soi | dt. Cồn cát giữa lòng sông Soi đất, cồn soi, nổi soi. |
soi | tt. C/g. Sỏi, sành, rành việc đời Người soi. |
soi | - 1 dt Bãi phù sa ở giữa sông: Soi dâu. - 2 đgt 1. Rọi ánh sáng vào: Soi đèn pin ra sân. 2. Nhìn vào gương để ngắm nghía: Cô thương nhớ ai ngơ ngẩn đầu cầu, lược thưa biếng chải, gương tàu biếng soi (cd). 3. Nhìn cho rõ hơn bằng dụng cụ quang học: Soi kính hiển vi. 4. Thắp đuốc để bắt cá: Bọn trai ồn ào đi soi cá về (Ng-hồng). - 3 tt Giỏi (cũ): Đủ ngần ấy nết mới là người soi (K). |
soi | Nh. Bầu. |
soi | dt. Dải phù sa nổi giữa sông: soi cát o soi dâu o bãi soi. |
soi | đgt. 1. Chiếu ánh sáng vào, làm cho sáng rõ: soi đèn o đốt đuốc soi ếch o ánh trăng soi sáng mọi vật. 2. Nhìn vào mặt gương, mặt nước...để thấy bóng hình của mình: soi gương chải tóc o soi mình xuống nước. |
soi | tt. Sành, khôn: người soi o Đủ ngần ấy nết mới là người soi (Truyện Kiều). |
soi | dt Bãi phù sa ở giữa sông: Soi dâu. |
soi | đgt 1. Rọi ánh sáng vào: Soi đèn pin ra sân. 2. Nhìn vào gương để ngắm nghía: Cô thương nhớ ai ngơ ngẩn đầu cầu, lược thưa biếng chải, gương tàu biếng soi (cd). 3. Nhìn cho rõ hơn bằng dụng cụ quang học: Soi kính hiển vi. 4. Thắp đuốc để bắt cá: Bọn trai ồn ào đi soi cá về (Ng-hồng). |
soi | tt Giỏi (cũ): Đủ ngần ấy nết mới là người soi (K). |
soi | đt. 1. Chiếu ánh-sáng vào: Vài tiếng dế nguyệt soi trước ốc (Đ.thị.Điểm) Đêm hè con đóm nó soi, Em đi tát nước bên ngoài suốt đêm (C.d) // Soi ếch, rọi đèn, đuốc mà bắt ếch. Soi cá, rọi đèn đuốc mà bắt cá. 2. Trông vào gương, vào mặt bóng (mặt nước ...) mà ngắm hình dung mình: Soi gương. Ngb. Xem mà bắt chước: Làm gương cho khách hồng-quần thử soi (Ng.Du) |
soi | tt. Lanh, khôn (itd): Đủ ngần ấy nết mới là người soi. |
soi | .- đg. 1. Rọi ánh sáng vào: Soi đèn. 2. Trông vào gương để ngắm bóng mình. 3. Thắp đuốc để bắt cá, bắt ếch. |
soi | .- t. Thành thạo: Đủ ngần ấy nết mới là người soi (K). |
soi | 1. Chiếu ánh sáng vào: Mặt trời soi vào nhà. Soi đèn. 2. Trông vào gương hay mặt bóng để ngắm hình-dung mình: Soi gương, đánh phấn. |
soi | Sành, khôn: Người soi. Đủ ngần ấy nết mới là người soi (K). |
Ðến bờ sông , giơ đèn lên soi , mấy người đều kinh hoảng : cái cầu N. |
Lúc bỏ tay ra , thì thấy ánh sáng soi vào giữa mắt mình và thấy mình nằm trên cái ghế mây dài ở đầu hiên nhà. |
Nay người soi gương đã đi xa , thật xa... và bỏ nàng lại với những ngày dài đằng đẵng của một đời mà nàng chắc là buồn tẻ , đìu hiu. |
Loan hỏi : Tôi sung sướng à ? Lạ nhỉ ! Thế mà tôi không biết đấy ! Rồi nàng cười tít đi , nói tiếp : Nào thì sung sướng... Nhung chỉ cái gương bạn cầm ở tay hỏi : Cái gương ai biếu mà tàng thế kia ? Rồi nàng cầm cái gương đồi mồi để gần đấy giơ lên trước mặt Loan : Cô dâu mới thì phải soi gương đẹp này mới xứng đáng. |
Nửa đêm nghe tiếng động ở cửa , người cho thuê ngựa đem đèn ra soi thì thấy con ngựa của mình đứng bên giậu , hục hặc tìm lối vào. |
Dũng giơ đèn soi đường cho sư cô : Vâng , tôi đương khát , xin mời sư cô lên. |
* Từ tham khảo:
- soi đường chỉ lối
- soi đường dẫn lối
- soi mói
- soi rọi
- soi sáng
- soi xét