rơi rớt | bt. Nh. Rơi: Của rơi-rớt, để rơi-rớt, con rơi-rớt, rơi-rớt tứ-tung // (B) Hao-hớt mất-mát: Của tiền rơi-rớt. |
rơi rớt | - Còn sót lại : Tàn dư phong kiến còn rơi rớt. |
rơi rớt | đgt. Rơi, bị mất hoặc sót lại ở đâu: Tưởng là được nhiều, nào ngờ rơi rớt ở đâu hết o Kiến thức rơi rớt nhiều. |
rơi rớt | đgt Còn sót lại: Tàn dư phong kiến còn rơi rớt lại. |
rơi rớt | bt. Rơi một nơi một ít: Tiền của rơi-rớt. |
rơi rớt | .- Còn sót lại: Tàn dư phong kiến còn rơi rớt. |
Chú lôi ra từ túi áo anh ta một cái "bóp" bằng da giả màu nâu , đã rách beng , để lòi một mớ giấy tờ và rơi rớt mấy đồng bạc in đầu Ngô Đình Diệm ướt xỉn. |
Vào cái thời mà Nguyễn Tuân lớn lên , những năm ba mươi bốn mươi của thế kỷ này , loại người giữ được cái chất tài tử ấy đi dần đến chỗ tuyệt chủng , nhưng chính vì thế , còn rơi rớt lại ở người nào đó , nó càng bền chắc và nhiều khi phô ra cái vẻ khá sặc sỡ. |
Người ta đã lưu ý tới khá nhiều những rơi rớt của con người cũ ở Nguyễn Tuân. |
Hoảng sợ , yêu thương , giận hờn và rơi rớt cả một chút tham lam còn sót lại , cùng một lúc dồn về đè sập gã đàn ông quỳ xuống. |
Cô xoáy sâu vào nó , thật sâu , tìm kiếm một chữ thương mà cô ngỡ những bữa lội ruộng bắt ốc , những bữa bon chen chợ đông đã lỡ làm rơi rớt mất. |
Một chiều , hoàng hôn đã buông , mặt trời rệu rã tìm về chốn nghỉ , ráng mỡ gà còn rơi rớt đủ trông tỏ ánh mắt mẹ Xuân nhìn người xưa rưng rức… Bà vội vã trở về nhà , bàn tay run rẩy lần giở cuốn lịch , miệng lầm bầm tính ngày tính tháng , bà gặng hỏi Xuân sinh ngày tháng năm nào. |
* Từ tham khảo:
- rơi thư
- rơi tự do
- rơi vãi
- rời
- rời rã
- rời rạc