rời | đt. Lìa, xa ra, không còn dính, không chung-chạ nữa: Rã-rời, rụng-rời, rời quê-hương; Một bước không rời; Chữ tình ai bứt cho rời, Tơ-hồng đã định, đổi dời được đâu (CD). |
rời | bt. Rộng hời, tức rộng-rãi mà hời-hợt: Bốc-rời. |
rời | - I đg. 1 Di chuyển khỏi chỗ. Tàu rời khỏi ga. Rời ghế nhà trường. Tên lửa rời bệ phóng. Mắt không rời mục tiêu. 2 Tách lìa khỏi. Lá rời cành. Sống chết không rời nhau. - II t. Ở trạng thái từng bộ phận, từng đơn vị được tách riêng ra, độc lập với nhau. Viết trên những tờ giấy . Tháo rời cái máy. Cơm rời (hạt rời, không dính vào nhau). Mỏi rời chân tay (chân tay có cảm giác như muốn rời ra). |
rời | I. đgt. Ra khỏi điểm xuất phát: rời nhà ra đi o Tàu rời ga o Thuyền rời bến. 2. Lìa ra, tách khỏi: Hai đứa không rời nhau lấy một phút o sống chết không rời nhau. II. tt. Riêng ra, không còn nguyên hoặc không còn liên hệ, dính dáng với nhau: tháo rời máy móc o cơm rời hạt. |
rời | đgt 1. Tách khỏi: Cành lá không thể rời thân cây mà sống được (ĐgThMai). 2. Đi khỏi: Tôi theo tiểu đoàn rời những rừng cọ (NgĐThi). tt Tách khỏi khối cùng loại: Những hạt cơm rời; Những tờ giấy rời. trgt 1. Tách riêng ra: Tháo rời các bộ phận của máy. 2. Như bị tách ra: Mỏi rời chân tay. |
rời | đt. Lìa ra, không còn dính, cách xa: Không rời một bước. Dẫu trong nguy hiểm dám rời ước xưa (Ng.Du) // Tiền rời, tiền lẻ. |
rời | .- I. đg. 1.Đi khỏi: Rời Hải Phòng về Hà Nội. 2. Tách khỏi: Cháu bé không chịu rời mẹ. II. t. Gồm những phần tách khỏi nhau; có thể lấy ra khỏi khối những vật cùng loại: Cơm khô, rời như xôi vò; Tập giấy viết thư gồm những tờ rời. |
rời | Rã ra, không dính với nhau: Cơm rời. Tiền rời. Con không rời mẹ. Văn-liệu: Lòng nào, hồng rụng, thắm rời chẳng đau (K). Ai ai trông thấy hồn kinh, phách rời (K). Thúc-sinh quen thói bốc rời, Trăm nghìn đổ một trận cười như không (K). Dẫu trong nguy-hiểm dám rời ước xưa (K). |
Rồi bà như muốn khoe là mình nhàn hạ hơn người : Chẳng bù với tôi , sẵn người làm trong nhà , lười lĩnh quen thân , bây giờ động mó đến việc gì là chân tay rời rã , rồi lại nằm đến mấy ngày mới lại hồn. |
Những hôm thức khuya như vậy , khi về đến nhà , Trương thấy rời rã cả chân tay , chàng vật mình xuống giường không buồn kéo gọng màn vì chàng thấy công việc ấy nặng nhọc quá. |
Sức hết nước hoa , chàng thấy trong người đỡ rời rã và biết có đủ sức để đi lại nhà Thu. |
Trên những chòm lá cây đen các ngôi sao trong quá nên trông tưởng như rời hẵn nền trời sa xuống đứng lơ lửng ở giữa lưng chừng cao. |
Bên cạnh có tiếng hát ru con từng đoạn đứt khúc , rời rạc. |
Một lúc sau lại có tếng hát rời rạc và buồn thiu : Sân lai cách mấy nắng mưa , Có khi gốc tử đã vừa người ôm. |
* Từ tham khảo:
- rời rạc
- rời rợi
- rời rợt
- rợi rợi
- rơm
- rơm rác