rơm | dt. Thân cây lúa khô đã đạp hay đập ra hết hột: Cây rơm, lửa rơm, nấm rơm, nón rơm, ra rơm; Dây rơm mũ bạc; Lửa gần rơm không trèm cũng trụa; Lòng thành đốt một lọn rơm, Khói lên ngui-ngút chẳng thơm chút nào (CD). |
rơm | - d. Phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt : Chất rơm thành đống. Lửa gần rơm. Nói trai gái năng gần gụi nhau. Quyền rơm vạ đá. Quyền hành ít nhưng trách nhiệm nặng nề. |
rơm | dt. Phần trên của thân cây lúa sau khi đã gặt và lấy hết hạt: chổi rơm o lấy rơm cho trâu ăn o ôm rơm rặm bụng (tng.). |
rơm | dt Phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt: Chất rơm thành đống; Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng); Trên đầu những rác cùng rơm, chồng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đầu (cd). tt Không có giá trị gì cao: Quyền rơm vạ đá (tng). |
rơm | dt. Thân cây lúa khi đã đập hết hạt: Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (T.ng) // Lửa rơm, lửa cháy nhiều nhưng mau tắt. |
rơm | .- d. Phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt: Chất rơm thành đống. Lửa gần rơm. Nói trai gái năng gần gụi nhau. Quyền rơm vạ đá. Quyền hành ít nhưng trách nhiệm nặng nề. |
rơm | Thân gọn lúa gặt rồi đập hết hạt: Đống rơm. Chổi rơm. Văn-liệu: Quyền rơm, vạ đá. Lửa gần rơm, lâu ngày cũng bén (T-ng). |
rơm rạ , phơi khắp mọi nơi , ngoài sân sau nhà , và cả ở những góc vườn không trồng rau. |
Nàng bảo dọn rơm , rạ vào trước , rồi làm tua sau , nhỡ có mưa ngay thì rơm , rạ cũng không bị ướt. |
Chứ ngần này rơm , rạ ướt thì phơi phóng đến bao giờ cho nỏ ". |
Bao nhiêu rơm , rạ ướt hết. |
Bà thở dài : " Rõ chán ! Nước mưa chẳng thông tráng nồi , lại ướt mất mẻ rơm ". |
Lắm lúc bà nghĩ luẩn quẩn cả ngày , chẳng biết quyết định ra sao , bà thốt ra nhời : " Giá còn ông ấy thì đã chẳng phiền đến mình , để ông ấy gây dựng cho chúng nó là xong... Lại còn thằng Khải nữa chứ ! " Rồi bà buồn rầu rrơmrớm nước mắt , nghĩ đến người chồng đã qua đời. |
* Từ tham khảo:
- rơm rớm
- rờm
- rờm rợp
- rởm
- rởm đời
- rớm