rạch ròi | X. Rạch-doi. |
rạch ròi | - tt Rành mạch, rõ ràng: Nhiều câu tục ngữ rạch ròi, chí lí (DgQgHàm); Giảng giải điều hơn lẽ thiệt, rạch ròi kẽ tóc chân tơ (PhKBính). |
rạch ròi | tt. Rành mạch, rõ ràng: Phân biệt rạch ròi o phân chia rạch ròi, không nhập nhằng o Nàng nghe dường cũng thị phi rạch ròi (Truyện Kiều). |
rạch ròi | tt Rành mạch, rõ ràng: Nhiều câu tục ngữ rạch ròi, chí lí (DgQgHàm); Giảng giải điều hơn lẽ thiệt, rạch ròi kẽ tóc chân tơ (PhKBính). |
rạch ròi | tt. Rõ ràng, tỉ mỉ: Ăn nói rạch-ròi. |
rạch ròi | .- Rành mạch, rõ ràng: Ăn nói rạch ròi; Trình bày rạch ròi từng chi tiết. |
rạch ròi | Phân tách rõ-ràng: Kể rạch-ròi từng ly từng tí. |
Lão thì ban đêm , con trai lão ban ngày , một cái sự phân chia rõ ràng , rạch ròi như những con thú đánh dấu lãnh thổ của chúng vậy. |
Cái mạnh của ngòi bút Nguyễn Khải là cái gì cũng phải rạch ròi sáng rõ. |
Hình như nghề này quá khó và những người vụng về thì quá nhiều , cho nên đành tự an ủi là "rồi ai cũng có thôi" , vật vã thắc mắc phân tích rạch ròi làm chi cho mệt ! Khoảng 1956 , 57 , sau khi cho in những bút ký có được tiếng vang nào đó hồi ấy , như Hướng Điền , như Gió bấc gió nồm , tự nhiên Nguyễn Thành Long lại mắc vào vụ Một trò chơi nguy hiểm. |
Ba Hiên về , năm sau xuống tàu vượt biên , Hiên đã là một con bé lạ lùng , Hiên có thể rạch ròi chuyện từng chuyện một. |
Hắn bồn chồn ngồi lên nằm xuống , cố ngủ mà không ngủ được , lại cố thức cho thật tỉnh táo để may ra có thể nghĩ được một điều gì đó cho rạch ròi cũng không xong. |
Mùa xuân , tháng giêng , quân Minh đã về nước , vua bèn thâu tóm cả nước , lấy năm này làm năm đại định : Lời bàn : Từ khi đất trời định vị , thì Nam , Bắc chai rạch ròi. |
* Từ tham khảo:
- rải
- rải
- rải mành mành
- rải rác
- rải rắc
- rải thảm