rải | đt. Rắc tung (chất khô) đều ra khắp một khoảng rộng: Rải thóc gà ăn, rải cám nhử dử) cá. // (B) Phân bủa ra nhiều nơi: Rải tiền cho thiên-hạ ăn, rải tiền mua chức. // (R) (Cá) Đẻ, sinh-sản: Mùa cá rải. |
rải | dt. Dọc khoai môn: Ngọn rải, rải khoai. |
rải | - d. Dọc cây khoai nước. - đg. Rắc ra, vãi ra cho đều trên một khoảng rộng : Rải thóc ra phơi ; Rải đá lót đường. - đg. Nói cá đẻ : Mùa cá rải. |
rải | dt. Dọc cây khoai môn, khoai nước. |
rải | đgt. Phân tán đều trên bề mặt, trong một phạm vi nhất định: đường rải nhựa o chia rải đều mỗi nơi một ít. |
rải | đgt Rắc cho đều trên một khoảng rộng: Rải đá lát đường; Rải thóc ra phơi; B52 đến rải bom (NgKhải). |
rải | đt. Rắc, vung ra: Người cùng tôi đi giữa đường rải nắng (H.Cận) // Rải truyền đơn. Rải hạt giống. |
rải | .- d. Dọc cây khoai nước. |
rải | .- đg. Rắc ra, vãi ra cho đều trên một khoảng rộng: Rải thóc ra phơi; Rải đá lót đường. |
rải | .- đg. Nói cá đẻ: Mùa cá rải. |
rải | I. Rắc vung ra, vãi ra: Rải thóc giống ra ruộng. Rải muối. II. Nói về cá đẻ: Mùa cá rải không nên đánh lưới. |
rải | Dọc cây khoai môn. |
Nắng nhạt lan rải trên khu vườn ; ánh sáng dìu dịu như chiếu qua miếng kính ráp. |
Bóng lá in hình trên mặt đất , len bên những mảnh nắng rải rác khắp mọi nơi , làm ta tưởng như một bức thêu vụng về. |
Dưới ánh đèn lù mù , con gà luộc nằm trên đĩa , mở toác mỏ như muốn kêu ; trong lọ thuỷ tinh mấy bông hoa hồng vì cuống không tới nước nên đã ngả xuống , ủ rũ , héo tàn ; mấy cánh hồng rải rác rơi trên khảm. |
Những thôn xóm rải rác dưới chân đồi hay bên bờ con sông trắng cong queo như bị đè nén dưới vẻ to tát của trời đất rộng rãi. |
Sau những chòm cây đen rải rác dưới chân đồi , đèn nến cúng giao thừa ở trong các nhà dân quê thấp thoáng ánh lửa vàng. |
Cớ sao vậy ? Nhìn những cánh hoa lựu rơi rải rác trên vạt áo trắng , Loan tự nhiên thấy thoáng hiện trong trí cái ý tưởng so sánh những cánh hoa với những giọt máu còn tươi. |
* Từ tham khảo:
- rải rác
- rải rắc
- rải thảm
- rái
- rái cá
- ram