rái | dt. (động): Giống vật có vú, mỏ dài và nhọn, đuôi dài, lặn-lội giỏi, ăn cá: Con rái, lội như rái. |
rái | đt. Kiêng sợ: Yêu nhau như chị em gái, Rái nhau như chị em dâu (tng). |
rái | - d. X. Rái cá: Lội như rái. - t. 1. Sợ hãi: Khôn cho người ta rái, Dại cho người ta thương (tng). 2. Cạch không dám làm nữa: Phải một cái, rái đến già (tng). |
rái | đgt. Sợ: khôn cho người ta rái, dại cho người ta thương (tng.). |
rái | dt X. Rái cá: Lội như rái (tng). |
rái | đgt 1. Sợ hãi: Khôn cho người ta rái, dại cho người ta thương (tng). 2. Cạch, không dám làm nữa: Phải một cái, rái đến già (tng). |
rái | dt. (đ) Loại động vật ở nước hình thù như con sóc lớn thường ăn cá, cũng gọi là rái cá: Lội như rái. |
rái | đt. (itd) Sợ. |
rái | .- d. X. Rái cá: Lội như rái. |
rái | .- t. 1. Sợ hãi: Khôn cho người ta rái, Dại cho người ta thương (tng). 2. Cạch không dám làm nữa: Phải một cái, rái đến già (tng). |
rái | Sợ, hãi: Tôi lấy làm rái sợ lắm. Văn-liệu: Khôn cho người ta rái, dại cho người ta thương (T-ng). Yêu nhau như chị em gái, rái nhau như chị em dâu (T-ng). |
Trước khi xông trận , phải đốt cháy lớp lá trộn dầu rái bên ngoài để sẵn sàng rảy lửa vào địch , chứ chờ đến lúc hỗn loạn ấy mới đốt thì sợ lúng túng không đốt kịp. |
Khi cần đánh địch ở xa , ta bật cái lẩy cò này lên cho nút buộc đoạn côn gắn lưỡi câu bung ra , côn theo đà lao vào địch , còn những giọt dầu rái thì bắn vào đốt cháy da thịt , quần áo chúng. |
Tôi cứ chạy ra chạy vào , khi thì quạt lửa , khi thì lấy tí muối ớt , khi thì rót thêm mỡ rái cá vào đĩa thịt tự tôi tìm thấy trong bếp và mang ra bàn rượu. |
Vì bắt con tinh rái cá cứu người , anh bị mất cả quần lẫn áo. |
rái tim và nhu cầu của con gái thành phố có bao giờ buộc anh phải biết bơi lội ngon lành như rái cá thế này. |
Ngoài biệt tài bơi lội như rráicá , Tép còn nổi tiếng mưu trí. |
* Từ tham khảo:
- ram
- ram
- ram
- ram
- ram ráp
- rám