rám | tt. Nám, sém ngoài da hay ngoài vỏ: Má rám, trái rám. // đt. Thiêu đốt cho nám: Tháng tám nắng rám trái bưởi (tng). // Giạm khô, sắp khô, thời-kỳ trái dừa quá cứng cạy, vỏ sạm héo: Dừa rám. |
rám | - t. Sém đi: Rám má hồng; Tháng tám nắng rám trái bưởi (tng). |
rám | đgt. Bị sẫm màu lại, do nắng rọi vào: Da rám nắng o Nắng tháng tám rám trái bưởi (tng.). |
rám | tt Nói màu da hay màu vỏ quả sém đi, sẫm hơn: Rám má hồng; Tháng Tám nắng rám trái bưởi (tng); Phấn hoa rám má sương pha bạc đầu (PhTr). |
rám | bt. Nám, sém ngoài da: Mặt phong trần nắng rám mùi da (Ng.gia.Thiều) |
rám | .- t. Sém đi: Rám má hồng; Tháng tám nắng rám trái bưởi (tng). |
rám | Sém ngoài da, ngoài vỏ: Rám má hồng. Văn-liệu: Mặt phong-trần nắng rám mùi dâu (C-o). Phấn hoen rám má sương pha bạc đầu (Ph-Tr). Tháng tám nắng rám trái bưởi (T-ng). |
Khương tưởng tượng họ đẹp lắm , người nào cũng khoẻ mạnh , má rám hồng vì nắng , và mắt trong sáng vì phản chiếu ánh trong trẻo của trời thu. |
Do cái nghề xông pha nguy hiểm từ đầu nguồn đến cuối sông , do trách vụ phức tạp khó nhọc của một chức sắc thu thuế , khổ người phải đẫy đà , nước da rám nắng , cử chỉ nghiêm túc đĩnh đạc. |
Làn da rám nắng hun hun màu đất thó vẫn còn căng ra như da mặt người trẻ , chỉ đôi khóe mắt và trên vầng trán cao là có xếp mấy đường nhăn. |
Dưới ánh trăng xanh , nước da Năm rám nắng tái đi như chì , những vệt sẹo dài và sâu càng thêm sâu. |
Trước còn một hình ảnh mờ mờ hiện trong trí tưởng y sau cả một thân thể béo lùn với khuôn mặt sắt siu rám nắng chằng chịt những vết sẹo dao chém hiện ra rõ trước mặt y. |
Người đàn bà hay lam hay làm , bắp chân to như cây chuối hột , bàn tay to như cái quạt nan , nước da nâu rám , hàng răng hạt na đều tăm tắp , mắt bồ câu đen láy. |
* Từ tham khảo:
- rạm
- ran
- ran ran
- ran rát
- ràn
- ràn