quở | đt. Rầy, trách (tiếng bề trên dùng với kẻ dưới): Quan quở; Thắp nhang cho sáng bàn thờ, Kẻo cha mẹ quở: không nhờ rể con. // (truyền): Không bằng lòng, bắt phải bệnh: Đi đêm, bị bà cậu quở. // Khen trẻ cách thật-thà và vô-ý-thức như bảo nó mập (béo), xinh-đẹp, v.v..: Bị người ta quở thét nó ốm. |
quở | - đg. Cg. Quở mắng. Trách mắng. - MắnG Nh. Quở. - QUANG |
quở | đgt. 1. Trách cứ, phê phán: Quan trên quở lí trưởng. 2. Nhận xét với ý chê bai: Ai cũng quở cô ta dạo này xuống mã quá. 3. Khen con trẻ khoẻ mạnh, thường bị người nhà coi là nói gở: quét miệng những kẻ quở thằng bé o đừng quở cháu nữa. |
quở | đgt Trách mắng: Dứt lời, trỏ mặt quở liền (NĐM). |
quở | đt. La, mắng: Bị quở. |
quở | .- đg. Cg. Quở mắng. Trách mắng. |
quở | La dức, trách mắng: Lính bị quan quở. Văn-liệu: Chợ lỡ phiên tốn công thiệt của, Miệng tiếng người cười quở sao yên (C-d). Dứt lời trỏ mặt quở liền (Nh-đ-m). |
Sư cô bảo Dũng : Ông đứng yên ở đây để tôi về qua chùa , kẻo sư bà thấy tôi đi lâu người quở. |
Chàng ‘hừ’ một tiếng , lắc đầu nói : Tôi không ngờ là qua cơn sóng gió anh lại trở nên hèn yếu đến như thế ! Nghe Văn quở trách , Minh không giận mà trái lại như tỉnh ngộ : Cũng chưa muộn đâu anh. |
Ta đi thôi , không về trễ cụ quở... Ở chùa không còn ai ? Có chú Mộc nhưng nay đến phiên tôi. |
Anh ta chưa kịp trông thấy Ngọc , vội vã gắt với chú tiểu : Kìa chú Lan , cụ vừa quở chú đấy. |
Nhỡ cụ biết , cụ quở chết. |
Lan không để ý đến câu trả lời của Ngọc , nhìn trời , nói : Mặt giời đã lên cao , phải mang sắn về mới được , chẳng cụ quở. |
* Từ tham khảo:
- quở phạt
- quở quang
- quở trách
- quớ
- quớ
- quớ