quớ | bt. Bớ, tiếng gọi to: Quớ làng xóm!. |
quớ | đgt. 1. Bắt, nhặt, chộp: quớ được nó thì biết tay o quớ được cây súng tao bắn luôn. 2. Gặp phải: quớ phải ông chồng nghiện. |
quớ | tt. Vụng về, lúng túng trong các động tác, cử chỉ: Giục nhiều quá, nó quớ lên. |
quớ | tht. Bớ: Quớ làng nước ơi! |
quớ | tt. Bối rối: Bị hỏi nà quá, anh ta quớ đi, không trả lời được. |
Lần này thấy Châu , cô ta reo quớ lên xuýt nữa đâm xe vào người khác. |
Lần này thấy Châu , cô ta reo quớ lên xuýt nữa đâm xe vào người khác. |
Ví dụ như hát về con Tứ cẳng , ở Bình Định thường hát là "Một hai bậu bảo rằng không/ Dấu chân ai đứng bờ sông hai người" , thì ở Quảng Nam Đà Nẵng lại hát : "Lấy chồng từ thuở mười lăm/ Chồng chê còn nhỏ không nằm với em/ Đến chừng mười tám đẹp xinh/ Em nằm dưới đất chồng rinh lên giường/ Một nói thương , hai nói thương , ba bốn cũng nói rằng thương/ Qquớanh ơi , thương chi hung rứa để bốn chưng giường gãy một còn ba". |
* Từ tham khảo:
- quờn
- quờn quới
- quởn
- quớt
- quớt cần
- quứt